Viên nén Jewell 30mg

Viên nén Jewell 30mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Jewell 30mg của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén Jewell 30mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-28466-17, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Mirtazapine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Viên nén Jewell 30mg

Viên nén Jewell 30mg là thuốc gì?

Viên nén Jewell 30mg là thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Mirtazapine 30mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Mirtazapine 30mg

Chỉ định

Viên nén Jewell 30mg được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với mirtazapine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng hoặc gần đây có sử dụng (trong vòng 14 ngày) các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO).

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Jewell, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân.

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân. Buồn ngủ, an thần, đau đầu. Khô miệng.
Thường gặp Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ. Ngủ mê, chóng mặt, mệt mỏi. Chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng dậy đột ngột (hạ huyết áp tư thế). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón. Ban đỏ. Đau cơ, đau khớp, đau lưng. Sưng (điển hình là ở mắt cá chân hoặc bàn chân) do tích nước (phù). Mệt mỏi.
Ít gặp Ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, tâm thần bất an (bao gồm chứng nằm ngồi không yên, tăng động). Cảm giác bất thường trên da như cảm giác bỏng rát, ngứa ran, châm chích khó chịu trên da (dị cảm), chân bồn chồn, bất tỉnh. Hạ huyết áp. Giảm cảm giác ở miệng.
Hiếm gặp Hung hãn. Rung giật cơ. Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.
Tần suất không rõ Ức chế tủy xương (giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ái toan. Tiết hormone chống bài niệu không thích hợp. Hạ natri huyết. Rối loạn vị giác, loạn vận ngôn. Phù miệng, tăng tiết nước bọt. Bí tiểu. Mộng du. Tăng creatininkinase.
Trẻ em dưới 18 tuổi Tăng cân đáng kể. Nổi mày đay. Tăng triglyceride máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng thuốc và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng xuất hiện các triệu chứng phù mạch như: Ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng khác.

Tương tác thuốc

Không nên dùng phối hợp mirtazapine với: Các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO).

Thận trọng khi dùng mirtazapine phối hợp với: Các thuốc chống trầm cảm khác, thuốc chống lo âu, thuốc điều trị tâm thần phân liệt, thuốc chống dị ứng, thuốc giảm đau, thuốc điều trị nhiễm trùng, thuốc điều trị loét dạ dày, thuốc điều trị động kinh, thuốc chống đông máu.

Dược lực học

Mirtazapine là thuốc chống trầm cảm bốn vòng, hoạt động bằng tác dụng đối kháng α2 tiền synap tại trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh noradrenergic và serotonergic trung ương. Việc tăng cường dẫn truyền thần kinh serotonergic được qua trung gian các thụ thể 5HT-1. Mặt khác, mirtazapine còn đối kháng mạnh thụ thể 5HT-2 và 5HT-3 của serotonin đồng thời đối kháng ở mức độ trung bình với thụ thể muscarinic. Mirtazapine có tác dụng gây ngủ do đối kháng mạnh thụ thể H-1 của histamin và có tác dụng gây hạ huyết áp tư thế do đối kháng thụ thể α1-adrenergic ở ngoại vi.

Dược động học

Hấp thu: Mirtazapine hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thức ăn ảnh hưởng không đáng kể đến hấp thu thuốc. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 3 - 4 ngày dùng thuốc.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của mirtazapine khoảng 85%.

Chuyển hóa: Mirtazapine được chuyển hóa mạnh bước đầu ở gan, chủ yếu theo con đường demethyl hóa và hydroxyl hóa sau đó được liên hợp với acid glucuronic. CYP2D6, CYP1A2 và CYP3A4 là các isoenzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa mirtazapine. Trong các dẫn chất chuyển hóa, dẫn chất N-demethyl còn giữ được hoạt tính chống trầm cảm.

Thải trừ: Mirtazapine thải trừ qua nước tiểu (75%) và phân (15%). Thời gian bán thải trong huyết tương từ 20 - 40h. Hệ số thanh thải của mirtazapine giảm ở người suy gan và suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều khởi đầu khuyến cáo là 15 hoặc 30 mg/ngày. Sau một vài ngày, bác sĩ có thể cho bạn tăng liều đến liều tốt nhất cho bạn (khoảng từ 15 - 45 mg/ngày). Liều thường tương tự nhau ở tất cả các độ tuổi. Tuy nhiên, nếu bạn là người cao tuổi hoặc bạn có bệnh về gan hoặc thận, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng thích hợp cho bạn.

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống cùng với nước, không nhai viên thuốc. Uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày. Tốt nhất, nên uống một liều duy nhất trước khi đi ngủ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe như: suy nghĩ tự sát, co giật, bệnh viêm gan, bệnh về thận, bệnh về tim, hạ huyết áp, tâm thần phân liệt, hưng trầm cảm, đái tháo đường, bệnh về mắt, khó tiểu.
  • Không nên dùng thuốc này cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
  • Mirtazapine có thể gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung hoặc tỉnh táo.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn dùng quá liều, liên hệ ngay với bác sĩ và trung tâm y tế gần nhất.

Quên liều

Với liều 1 lần/ngày: Nếu bạn quên không dùng một liều, uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều. Với liều 2 lần/ngày: Nếu quên một liều, uống liều đó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin về Mirtazapine

Mirtazapine là một thuốc chống trầm cảm tác động đa diện. Nó tác động lên nhiều thụ thể thần kinh khác nhau trong não, giúp cân bằng lại các chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến tâm trạng và giấc ngủ. Thông tin chi tiết về cơ chế hoạt động đã được trình bày ở phần Dược lực học.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mirtazapine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.