
Viên nén Jardiance 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Jardiance 10mg được sản xuất tại Đức là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Empagliflozin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Boehringer đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN2-605-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Jardiance 10mg
Viên nén Jardiance 10mg là thuốc gì?
Jardiance 10mg là thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành, giúp cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Empagliflozin | 10mg |
Chỉ định
Jardiance được chỉ định trong các trường hợp:
- Đơn trị liệu: Khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân không dung nạp metformin.
- Điều trị phối hợp: Kết hợp với các thuốc hạ glucose khác, bao gồm insulin, khi các thuốc này cùng với chế độ ăn kiêng và vận động vẫn không đủ kiểm soát đường huyết.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với empagliflozin hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Bệnh lý di truyền hiếm gặp không tương thích với tá dược của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất phổ biến (> 1/10) | Hạ đường huyết (khi sử dụng với sulphonylurrea hoặc insulin) |
Phổ biến (> 1/100) | Nấm âm đạo, viêm âm hộ và viêm âm đạo, viêm quy đầu và các nhiễm khuẩn đường sinh dục khác, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; Khát; Ngứa; Tăng bài niệu; Tăng creatinin trong máu/giảm mức lọc cầu thận, tăng hematocrit, tăng lipid huyết thanh. |
Không phổ biến (1/1000 < ADR < 1/100) | Giảm thể tích |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | Đái tháo đường toan xê ton |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học: Empagliflozin có thể tăng tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp khi dùng với thuốc lợi tiểu khác. Insulin và sulphonylurea có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết khi dùng cùng empagliflozin (có thể cần giảm liều).
Tương tác dược động học: Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận khi dùng empagliflozin đồng thời với các thuốc thông thường khác.
Dược lực học
Empagliflozin là chất ức chế SGLT2 cạnh tranh, chọn lọc, mạnh và thuận nghịch. Nó làm giảm tái hấp thu glucose ở thận, tăng bài tiết glucose qua nước tiểu, từ đó giảm đường huyết. Cơ chế tác dụng không phụ thuộc vào chức năng tế bào beta và insulin, giảm nguy cơ hạ đường huyết. Bài tiết glucose qua nước tiểu cũng làm giảm calo, góp phần giảm béo và giảm cân.
Dược động học
Hấp thu
Empagliflozin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tỉ lệ với liều. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu nhưng không đáng kể về mặt lâm sàng.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 73.8 L. Liên kết protein huyết tương khoảng 86.2%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu qua glucuronid hóa. Không có chất chuyển hóa chính nào có hoạt tính đáng kể.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ khoảng 12.4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi. Không cần điều chỉnh liều dựa trên giới tính, chủng tộc hoặc chỉ số BMI.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày. Có thể tăng lên 25 mg/ngày ở bệnh nhân dung nạp tốt và có eGFR > 60 mL/phút/1.73m2. Liều tối đa là 25 mg/ngày. Có thể cần giảm liều insulin hoặc sulphonylurea khi dùng phối hợp để tránh hạ đường huyết.
Cách dùng
Uống Jardiance đường uống, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn, nuốt cả viên với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đái tháo đường toan xê tôn: Rất hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng. Cần theo dõi các triệu chứng như nôn, buồn nôn, đau bụng, khát, khó thở… Ngừng dùng thuốc nếu nghi ngờ đái tháo đường toan xê tôn.
- Suy thận: Không nên dùng ở bệnh nhân có eGFR < 60 mL/phút/1.73m2. Cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Giảm thể tích: Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân có nguy cơ mất nước.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Có thể tăng nguy cơ.
- Suy tim: Kinh nghiệm hạn chế ở bệnh nhân suy tim.
Xử lý quá liều
Liều đơn lên tới 800 mg được dung nạp tốt. Trong trường hợp quá liều, cần hỗ trợ điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống bù ngay khi nhớ ra. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Empagliflozin (Hoạt chất)
Empagliflozin là một chất ức chế mạnh và chọn lọc của SGLT2. SGLT2 là một chất vận chuyển glucose trong thận, chịu trách nhiệm tái hấp thu glucose từ nước tiểu trở lại máu. Bằng cách ức chế SGLT2, empagliflozin làm tăng bài tiết glucose qua nước tiểu, giảm lượng glucose trong máu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Empagliflozin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |