Viên nén Japrolox Tablets 60mg

Viên nén Japrolox Tablets 60mg

Liên hệ

Viên nén Japrolox Tablets 60mg với thành phần Loxoprofen , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Daiichi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Nhật Bản) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Viên nén Japrolox Tablets 60mg có số đăng ký lưu hành là VN-15416-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Viên nén Japrolox Tablets 60mg

Viên nén Japrolox Tablets 60mg là thuốc gì?

Japrolox Tablets 60mg là thuốc giảm đau kháng viêm, chứa hoạt chất Loxoprofen 60mg. Thuốc được sử dụng để giảm viêm và đau trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau lưng dưới, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ - cánh tay, đau răng; giảm viêm và đau sau phẫu thuật, sau chấn thương hoặc sau khi nhổ răng; hạ sốt và giảm đau trong các rối loạn như viêm đường hô hấp trên cấp tính (bao gồm viêm đường hô hấp trên cấp tính kèm theo viêm phế quản cấp).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Loxoprofen 60mg

Chỉ định:

  • Giảm viêm và đau trong các rối loạn và triệu chứng sau: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau lưng dưới, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ - cánh tay, đau răng.
  • Giảm viêm và đau sau phẫu thuật, sau chấn thương hoặc sau khi nhổ răng.
  • Hạ sốt và giảm đau trong các rối loạn sau: Viêm đường hô hấp trên cấp tính (bao gồm viêm đường hô hấp trên cấp tính kèm theo viêm phế quản cấp).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị loét hệ tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có những bất thường về máu nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân suy chức năng tim nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị bệnh hen do aspirin (sự cảm ứng của cơn hen với các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid).
  • Phụ nữ mang thai ở giai đoạn cuối.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Tiêu hóa (khó chịu dạ dày, đau bụng, buồn nôn và/hoặc nôn, chán ăn); Phù, ban, mày đay và buồn ngủ.

Chưa rõ tần suất: Sốc và các triệu chứng phản vệ (giảm huyết áp, mày đay, phù thanh quản, khó thở); Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, và giảm lượng tiểu cầu; Hội chứng niêm mạc da mắt (hội chứng Stevens-Johnson) và hoại tử độc biểu bì (hội chứng Lyell); Suy thận cấp, hội chứng thận và viêm thận kẽ; Suy tim xung huyết; Vết loét hệ tiêu hóa nghiêm trọng hoặc chảy máu dạ dày ở ruột non và/hoặc đại tràng (ví dụ nôn máu, đại tiện máu đen và đại tiện phân có máu, và sốc); Thủng dạ dày; Loạn chức năng gan (vàng da, tăng chỉ số AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP trong huyết thanh) hoặc viêm gan đột ngột; Viêm phổi kẽ; Viêm màng não vô khuẩn; Hẹp và/hoặc tắc nghẽn kèm theo loét ruột non và/hoặc ruột già; Tiêu cơ vân.

Tương tác thuốc:

Thuốc Biểu hiện, triệu chứng và điều trị Cơ chế và yếu tố nguy cơ
Thuốc chống đông Coumarin, Warfarin Hiệu quả chống đông của các thuốc này có thể được tăng lên. Cần thận trọng và giảm liều nếu cần thiết. Tác dụng ức chế của thuốc trong sinh tổng hợp prostaglandin có thể dẫn đến sự ức chế kết tập tiểu cầu và làm giảm tính đông máu.
Thuốc hạ glucoza-huyết Sulfonylurea (Tolbutamide và các thuốc khác) Tác dụng giảm glucoza-huyết của những thuốc này có thể được tăng lên. Tỷ lệ liên kết protein cao của Loxoprofen làm tăng nồng độ hoạt chất trong huyết tương của thuốc giảm glucoza-huyết.
Thuốc kháng sinh quinolone thế hệ mới (Enoxacin hydrate và các thuốc khác) Tác động gây co giật của những thuốc này có thể bị tăng lên. Thuốc kháng sinh quinolone thế hệ mới ức chế liên kết thụ thể GABA.
Methotrexate Nồng độ methotrexate trong huyết tương có thể được tăng lên. Nên giảm liều khi cần thiết. Sự bài tiết của thuốc ở thận giảm đi với sự gia tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Các chế phẩm Lithium (Lithium carbonate) Nồng độ lithium trong huyết tương có thể được tăng, dẫn đến độc tố lithium. Cần thận trọng kiểm soát nồng độ lithium trong huyết tương và giảm liều khi cần thiết.
Thuốc lợi tiểu Thiazide (Hydroflumethiazide, hydrochlorothiazide, và các thuốc khác) Các tác dụng chống tăng huyết áp - lợi tiểu của những thuốc này có thể bị giảm. Tác dụng ức chế của thuốc trong sinh tổng hợp prostaglandin dẫn đến làm giảm sự bài tiết muối và nước.
Thuốc hạ huyết áp (thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) Tác dụng hạ huyết áp của những thuốc này có thể bị giảm. Chức năng thận có thể bị kém đi. Tác dụng ức chế của thuốc trên quá trình sinh tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của những thuốc này.

Dược lực học:

Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh. Đây là một thuốc mà sau khi được hấp thu từ ruột, được biến đổi sinh học thành một chất chuyển hóa có hoạt tính để phát huy tác dụng. Cơ chế tác dụng là sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở vòng oxi hóa.

Dược động học:

Japrolox được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt được nồng độ đỉnh huyết tương là khoảng 30 phút đối với loxoprofen và khoảng 50 phút đối với dạng đồng phân trans-OH, với nửa đời bán thải xấp xỉ 1 giờ và 15 phút cho cả hai chất. Japrolox được bài tiết nhanh qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp với glucuronate của loxoprofen và đồng phân trans-OH.

Liều lượng và cách dùng:

Giảm viêm và đau: Liều thông thường cho người lớn là 60 mg loxoprofen natri (dạng khan) dùng đường uống ngày 3 lần. Liều dùng khi cần, liều từ 60-120 mg mỗi lần dùng đường uống. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Nên tránh uống thuốc này trong lúc đói.

Hạ sốt và giảm đau: Liều thông thường cho người lớn là 60 mg loxoprofen natri (dạng khan) liều dùng khi cần dùng đường uống. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Liều dùng hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 2 lần trong ngày, lên đến 180 mg/ngày. Nên tránh uống thuốc này trong lúc đói.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Thuốc chống viêm giảm đau điều trị triệu chứng và không điều trị nguyên nhân gây bệnh. Cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ khi dùng thuốc dài ngày. Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bị suy gan, suy thận, suy tim.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch.

Xử lý quá liều:

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể xử lý quá liều bằng các biện pháp thông thường như giảm hấp thu (ví dụ rửa dạ dày và dùng than hoạt) và tăng bài tiết. Cần theo dõi bệnh nhân và duy trì các biện pháp bù nước và điện giải thích hợp. Nên dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Daiichi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Loxoprofen
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Nhật Bản

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.