Viên nén Januvia 50mg

Viên nén Januvia 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Januvia 50mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MSD. Thuốc Viên nén Januvia 50mg có hoạt chất chính là Sitagliptin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20317-17. Thuốc được sản xuất tại Anh, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 14 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Viên nén Januvia 50mg

Viên nén Januvia 50mg là thuốc gì?

Januvia 50mg là thuốc uống thuộc nhóm thuốc ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), được sử dụng để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sitagliptin 50mg

Chỉ định:

  • Đơn trị liệu: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Kết hợp với metformin/sulfamide hạ đường huyết/chất chủ vận PPARγ: Cải thiện kiểm soát đường huyết khi các thuốc này đơn trị liệu cùng chế độ ăn kiêng và vận động không đủ hiệu quả.
  • Kết hợp với metformin và một sulfamide hạ đường huyết hoặc một chất chủ vận PPARγ: Cải thiện kiểm soát đường huyết khi hai loại thuốc này cùng chế độ ăn kiêng và vận động không đủ hiệu quả.
  • Kết hợp với insulin: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết khi dùng kết hợp với insulin (cùng hoặc không cùng với metformin).

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (>1/100): Hạ đường huyết, đau đầu, táo bón.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Ngứa.
  • Không xác định tần suất: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ), nôn, viêm tụy cấp (có thể gây tử vong), phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, các bệnh lý tróc da, hội chứng Stevens–Johnson, bóng nước pemphigoid, đau khớp, đau cơ, đau lưng, suy thận cấp.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Sitagliptin không ức chế các isozyme CYP3A4, 2C8, 2C9. Dùng cùng metformin không làm thay đổi đáng kể dược động học của sitagliptin. Dùng cùng digoxin có thể làm tăng nhẹ AUC và Cmax của digoxin, cần theo dõi bệnh nhân. Dùng cùng cyclosporin có thể làm tăng AUC và Cmax của sitagliptin, tuy nhiên không cần điều chỉnh liều.

Dược lực học:

Sitagliptin là chất ức chế DPP-4, làm tăng nồng độ các hormone incretin hoạt động (GLP-1 và GIP). Điều này dẫn đến tăng phóng thích insulin và giảm nồng độ glucagon theo cách phụ thuộc vào glucose, giúp giảm nồng độ glucose trong máu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 198 L. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (38%).
  • Chuyển hóa: Đào thải chủ yếu qua thận ở dạng không đổi.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 12,4 giờ. Đào thải chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo là 100mg x 1 lần/ngày. Liều dùng có thể cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận.

Chức năng thận Liều dùng
Suy thận nhẹ (eGFR 60-90 mL/phút/1,73 m2) 100 mg
Suy thận trung bình (eGFR 45-60 mL/phút/1,73 m2) 100 mg
Suy thận trung bình (eGFR 30-45 mL/phút/1,73 m2) 50 mg
Suy thận nặng (eGFR 15-30 mL/phút/1,73 m2) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (eGFR <15 mL/phút/1,73 m2) 25 mg

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không dùng ở bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton.
  • Cần theo dõi triệu chứng viêm tụy cấp.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Có thể xảy ra hạ đường huyết khi dùng kết hợp với insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết.
  • Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (phản vệ, phù mạch, các bệnh lý tróc da, hội chứng Stevens-Johnson, bóng nước pemphigoid).

Xử lý quá liều:

Áp dụng các biện pháp hỗ trợ, loại bỏ chất chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng và điều trị nâng đỡ nếu cần. Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải.

Quên liều:

Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về Sitagliptin (Hoạt chất):

Sitagliptin là một chất ức chế mạnh, chọn lọc cao của enzyme DPP-4. Nó không ức chế các enzyme liên quan gần như DPP-8 hoặc DPP-9 ở nồng độ điều trị.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MSD
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sitagliptin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.