Viên nén Janumet XR 50mg/1000mg

Viên nén Janumet XR 50mg/1000mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Janumet XR 50mg/1000mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu MSD, có thành phần chính là Metformin , Sitagliptin . Thuốc được sản xuất tại Hà Lan và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20572-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim giải phóng chậm và được đóng thành Hộp 14 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Janumet XR 50mg/1000mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Viên nén Janumet XR 50mg/1000mg

Viên nén Janumet XR 50mg/1000mg là thuốc gì?

Janumet XR 50mg/1000mg là thuốc phối hợp dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Thuốc kết hợp hai hoạt chất: Sitagliptin phosphate và Metformin hydrochloride, với cơ chế tác động bổ sung nhau để cải thiện kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin hydrochloride 1000mg
Sitagliptin phosphate 50mg

Chỉ định

Janumet XR 50mg/1000mg được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, phù hợp với trị liệu sitagliptin và metformin giải phóng kéo dài.

Chống chỉ định

  • Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận nặng (creatinine huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL (nam), ≥ 1,4 mg/dL (nữ) hoặc có hệ số thanh thải creatinine bất thường).
  • Tiền sử quá mẫn với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Janumet XR.
  • Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Da: Nhiễm nấm da, ban đỏ, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng; Chuyển hóa: Hạ đường huyết, giảm nồng độ vitamin B12; Hô hấp: Ho; Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón; Da: Ngứa; Máu: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
Không rõ tần suất Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ); Tiêu hóa: Viêm tụy cấp; Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, bệnh lý gây tróc da (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson), bóng nước Pemphigoid; Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau ở chi, đau lưng; Thận: Chức năng thận xấu đi, bao gồm suy thận cấp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Xem phần "Tương tác thuốc" trong nội dung đã cung cấp.

Dược lực học

Janumet XR kết hợp hai thuốc hạ đường huyết với cơ chế bổ sung:

  • Sitagliptin phosphate (ức chế DPP-4): Tăng nồng độ incretin (GLP-1 và GIP), làm tăng tiết insulin và giảm tiết glucagon phụ thuộc glucose.
  • Metformin hydrochloride (biguanide): Cải thiện dung nạp glucose bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và tăng độ nhạy cảm insulin.

Dược động học

Xem phần "Dược động học" trong nội dung đã cung cấp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống 1 lần/ngày cùng với bữa ăn, tốt nhất là bữa tối. Không được bẻ, làm vỡ, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Liều dùng: Cá thể hóa liều lượng dựa trên phác đồ hiện tại, hiệu quả và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Xem phần "Liều dùng" trong nội dung đã cung cấp để biết chi tiết về liều khởi đầu và điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần "Lưu ý" trong nội dung đã cung cấp.

Xử lý quá liều

Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" trong nội dung đã cung cấp.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Sitagliptin phosphate

Sitagliptin phosphate là thuốc trị tăng đường huyết đường uống, thuộc nhóm ức chế enzyme dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4). Nó làm tăng nồng độ các hormon incretin có hoạt tính (GLP-1 và GIP), từ đó cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Metformin hydrochloride

Metformin hydrochloride là thuốc thuộc nhóm biguanide, có tác dụng hạ đường huyết bằng cách cải thiện khả năng dung nạp glucose. Cơ chế tác dụng bao gồm giảm sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và tăng độ nhạy cảm insulin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MSD
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin Sitagliptin
Quy cách đóng gói Hộp 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng chậm
Xuất xứ Hà Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.