
Viên nén Janumet XR 100mg/1000mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Janumet XR 100mg/1000mg là thuốc đã được MSD tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20571-17. Viên nén bao phim Viên nén Janumet XR 100mg/1000mg có thành phần chính là Metformin , Sitagliptin , được đóng gói thành Hộp 28 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại PUERTO RICO, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Viên nén Janumet XR 100mg/1000mg
Viên nén Janumet XR 100mg/1000mg là thuốc gì?
Janumet XR là thuốc phối hợp dùng trong điều trị đái tháo đường type 2, kết hợp hai hoạt chất: Sitagliptin phosphate và Metformin hydrochloride dạng phóng thích kéo dài. Thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động để cải thiện kiểm soát đường huyết.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 1000mg |
Sitagliptin | 100mg |
Chỉ định
Janumet XR được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường type 2, phù hợp với điều trị bằng sitagliptin và metformin phóng thích kéo dài, nhằm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện để cải thiện kiểm soát đường huyết.
Hạn chế quan trọng: Không dùng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton do đái tháo đường. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân có tiền sử viêm tụy.
Chống chỉ định
- Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận nặng (creatinine huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL (nam), ≥ 1,4 mg/dL (nữ) hoặc có hệ số thanh thải creatinine bất thường).
- Quá mẫn với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Janumet XR.
- Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiễm toan ceton do tiểu đường.
Cần tạm ngừng Janumet XR trước khi chụp X-quang tiêm chất cản quang iod.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Da: Nhiễm nấm da, ban đỏ, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết, giảm nồng độ vitamin B12.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón.
- Da: Ngứa.
- Máu: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
Không rõ tần suất:
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ).
- Tiêu hóa: Viêm tụy cấp (có thể gây tử vong).
- Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, bệnh lý gây tróc da (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson), bóng nước Pemphigoid.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau ở chi, đau lưng.
- Thận: Chức năng thận xấu đi, bao gồm suy thận cấp.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Sitagliptin và Metformin: Sử dụng đồng thời không gây thay đổi đáng kể dược động học của nhau.
Sitagliptin phosphate: Không có tương tác lâm sàng đáng kể với metformin, rosiglitazone, glyburide, simvastatin, warfarin và thuốc tránh thai. Có thể làm tăng nhẹ AUC và Cmax của digoxin, cần theo dõi bệnh nhân.
Metformin hydrochloride: Tương tác với glyburide, furosemide và nifedipine. Có thể tương tác với các thuốc làm giảm độ thanh thải metformin qua thận (ví dụ, chất ức chế OCT2/MATE).
Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc gây tăng đường huyết (thiazide, corticosteroid,...)
Dược lực học
Janumet XR kết hợp hai thuốc hạ đường huyết với cơ chế bổ sung:
- Sitagliptin phosphate (ức chế DPP-4): Tăng nồng độ incretin (GLP-1 và GIP), dẫn đến tăng tiết insulin và giảm glucagon phụ thuộc glucose.
- Metformin hydrochloride (biguanide): Cải thiện dung nạp glucose bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và tăng độ nhạy insulin.
Dược động học
Hấp thu: Sitagliptin sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%, không thay đổi khi dùng với thức ăn nhiều chất béo. Metformin sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50-60% khi đói, thức ăn làm giảm hấp thu.
Phân bố: Sitagliptin có thể tích phân phối khoảng 198 lít, liên kết protein huyết tương thấp (38%). Metformin thể tích phân phối biểu kiến xấp xỉ 654 lít, liên kết protein không đáng kể.
Chuyển hóa và thải trừ: Cả Sitagliptin và Metformin chủ yếu được thải trừ qua thận.
Đặc tính trên bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi: Cả Sitagliptin và Metformin đều cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Sitagliptin ít bị ảnh hưởng bởi suy gan. Người cao tuổi cần thận trọng do giảm chức năng thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống 1 lần/ngày cùng với bữa ăn, tốt nhất là bữa tối. Không nhai, bẻ, nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng: Cá thể hóa liều dựa trên phác đồ hiện tại, hiệu quả và khả năng dung nạp. Liều khởi đầu và điều chỉnh liều cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ: Janumet XR 100mg/1000mg có thể dùng 1 viên/ngày hoặc 2 viên/ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Viêm tụy: Báo cáo trường hợp viêm tụy cấp, ngừng thuốc nếu nghi ngờ.
- Giám sát chức năng thận: Đánh giá chức năng thận trước và trong khi điều trị, ngừng thuốc nếu có bằng chứng suy thận.
- Hạ đường huyết: Có thể xảy ra khi dùng kết hợp với sulfonylurea hoặc insulin, cân nhắc giảm liều các thuốc này.
- Phản ứng quá mẫn: Ngừng thuốc nếu nghi ngờ phản ứng quá mẫn.
- Nhiễm toan lactic (Metformin): Nguy cơ tăng với suy thận, giảm tưới máu mô, bệnh lý tim mạch… Ngừng thuốc nếu nghi ngờ.
- Hạ đường huyết (Metformin): Có thể xảy ra nếu không đủ calo, dùng chung thuốc giảm đường huyết khác, hoặc uống rượu.
- Chụp X-quang: Tạm ngừng thuốc trước và sau khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang iod.
- Phẫu thuật: Tạm ngừng thuốc trước và sau phẫu thuật.
- Uống rượu: Hạn chế uống rượu.
- Suy chức năng gan: Thường tránh dùng Metformin ở bệnh nhân suy gan.
- Giảm nồng độ vitamin B12: Thường xuyên theo dõi nồng độ vitamin B12.
Xử lý quá liều
Sitagliptin: Áp dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể xem xét thẩm phân máu.
Metformin: Thẩm phân máu có thể hữu ích để loại bỏ thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều kế tiếp, không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Sitagliptin Phosphate
Sitagliptin là thuốc trị tăng đường huyết thuộc nhóm ức chế DPP-4. Nó làm tăng nồng độ các hormon incretin (GLP-1 và GIP) có hoạt tính, giúp tăng tiết insulin và giảm glucagon khi đường huyết cao. Tác động này phụ thuộc vào nồng độ glucose, không gây hạ đường huyết khi đường huyết bình thường.
Metformin Hydrochloride
Metformin là thuốc biguanide, hạ đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và tăng độ nhạy cảm với insulin. Không gây hạ đường huyết ở người bình thường (trừ trường hợp đặc biệt) và không làm tăng insulin huyết.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MSD |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Metformin Sitagliptin |
Quy cách đóng gói | Hộp 28 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | PUERTO RICO |
Thuốc kê đơn | Có |