
Viên nén Ivermectin 6mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Ivermectin 6mg của thương hiệu An Thiên là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén Ivermectin 6mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-26110-17, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Ivermectin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Viên nén Ivermectin 6mg
Viên nén Ivermectin 6mg là thuốc gì?
Viên nén Ivermectin 6mg là thuốc trị giun sán, thuộc nhóm thuốc diệt giun. Thuốc có tác dụng diệt nhiều loại giun tròn, nhưng không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivermectin | 6mg |
Chỉ định
Thuốc Ivermectin 6mg được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng cho người lớn và trẻ em ≥ 5 tuổi (thể trọng ≥ 15 kg), bao gồm:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca.
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ivermectin hoặc một thành phần nào đó của thuốc.
- Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não.
- Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ivermectin 6mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Xương khớp: Đau khớp, viêm màng hoạt dịch.
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, cổ, bẹn.
- Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
- Toàn thân: Sốt, phù (mặt, ngoại vi).
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ivermectin có thể gây các phản ứng da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau (phản ứng Mazzotti) và các phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun chỉ Onchocerca. Các phản ứng này có thể là hậu quả của đáp ứng dị ứng và viêm do các ấu trùng bị chết. Có thể điều trị các phản ứng này bằng cách dùng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin hoặc tiêm corticosteroid ngay khi mới xuất hiện các triệu chứng. Liều dùng tùy theo mức độ của các phản ứng. Khi bị hạ huyết áp thế đứng, cần bù dịch bằng đường uống, nằm nghỉ, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý hoặc tiêm corticosteroid. Cần nhớ rằng ivermectin không diệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành, do đó thường xuyên theo dõi và tái điều trị là cần thiết. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa thấy thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA.
Dược lực học
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis. Ivermectin có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ. Thuốc gây ra tác động trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gama - amino butyric (GABA). Ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau sinap của khớp thần kinh cơ làm cho giun bị liệt, đặc biệt diệt được các ấu trùng di chuyển vào các cơ quan nội tạng như da, mắt, gan, hệ thần kinh trung ương, phổi, cơ vân, thậm chí cả cơ tim.
Dược động học
Hấp thu
Chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ, khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi, sinh khả dụng của dung dịch chỉ còn 60%.
Phân bố
Khoảng 93% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Bị thủy phân và khử methyl ở gan.
Thải trừ
Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Ivermectin 6mg dùng đường uống. Uống Ivermectin với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Liều dùng
Người lớn, trẻ em ≥ 15 kg: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại bệnh và thể trọng. Vui lòng tham khảo bảng liều dùng dưới đây hoặc ý kiến bác sĩ.
Bệnh | Liều dùng |
---|---|
Bệnh giun chỉ Onchocerca | 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. |
Bệnh giun lươn ở ruột Strongyloides stercoralis | 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg hoặc 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày. |
Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides | 1 liều duy nhất 0,15 - 0,2 mg/kg. |
Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense | 0,2 mg/kg/ngày, trong 1 - 2 ngày. |
Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi | 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg. |
Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca | 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. |
Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti | 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với albendazole. |
Liều khuyến cáo của ivermectin dựa theo thể trọng cơ thể:
Liều theo quy định | Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
---|---|---|
0,15 mg/kg | 26 - 44 | 6 mg |
65 - 84 | 12 mg | |
≥ 85 | 0,15 mg/kg | |
0,2 mg/kg | 25 - 35 | 6 mg |
51 - 65 | 12 mg | |
≥ 80 | 0,2 mg/kg |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng: Thuốc có chứa lactose. Tránh dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng chính do tác dụng phụ của Ivermectin 6mg là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất. Khi bị tác dụng phụ, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần). Dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc Ivermectin 6mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ivermectin
Ivermectin là một loại thuốc thuộc nhóm avermectin, có tác dụng diệt giun tròn. Thuốc hoạt động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA (acid gama-amino butyric), một chất dẫn truyền thần kinh, ở các khớp thần kinh cơ của giun, dẫn đến sự tê liệt và chết của giun.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ivermectin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |