
Viên nén Ivermectin 3mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Ivermectin 3mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Ivermectin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Dược 3-2 đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-11485-10) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 4 vỉ x 1 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Viên nén Ivermectin 3mg
Viên nén Ivermectin 3mg là thuốc gì?
Viên nén Ivermectin 3mg là thuốc tẩy giun sán, chứa hoạt chất chính là Ivermectin với hàm lượng 3mg/viên. Thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivermectin | 3mg |
Tá dược | Cellactose 80, magnesi stearat, croscarmellose natri |
Chỉ định
Ivermectin được chỉ định để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus. Thuốc cũng có hiệu quả trong điều trị các bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis. Vai trò của Ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết cần được nghiên cứu thêm.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosoma Châu Phi và bệnh viêm màng não.
Tác dụng phụ
Ivermectin là thuốc an toàn. Hầu hết các tác dụng không mong muốn là do phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết, mức độ nặng nhẹ liên quan đến mật độ ấu trùng trong da. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Thường gặp (ADR > 1/100): Đau khớp/viêm màng hoạt dịch, sưng to và đau hạch bạch huyết, ngứa, các phản ứng da (phù, nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay), sốt, phù mặt/ngoại vi, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhức đầu, đau cơ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác thuốc
Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
Dược lực học
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn. Cơ chế tác dụng là kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh acid gama-amino butyric (GABA), làm tăng cường sự giải phóng GABA ở sau synap của khớp thần kinh cơ, gây liệt giun. Ivermectin không dễ dàng xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương của động vật có vú.
Dược động học
Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống chưa được biết rõ. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 48 lít và độ thanh thải rất thấp. Nửa đời thải trừ khoảng 28 giờ. Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc bị thủy phân và khử methyl ở gan, bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Trẻ em dưới 5 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn không tăng hiệu quả điều trị nhưng làm tăng phản ứng có hại.
- Thể trọng 15 - 25kg: 3 mg
- Thể trọng 26 - 44 kg: 6 mg
- Thể trọng 45 - 64 kg: 9 mg
- Thể trọng 65 - 84 kg: 12 mg
- Thể trọng ≥ 85kg: 0,15 mg/kg
Có thể cần tái điều trị hàng năm để kiểm soát ấu trùng giun chỉ.
Cách dùng:
Uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc lúc khác, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn hàng rào máu não.
- Người bị viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng có thể gặp phản ứng có hại nặng hơn.
Xử lý quá liều
Các biểu hiện: ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
Xử trí: truyền dịch và điện giải, trợ hô hấp, thuốc tăng huyết áp (nếu cần), gây nôn hoặc rửa dạ dày, thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Ivermectin (Hoạt chất)
Ivermectin là một dẫn xuất bán tổng hợp của avermectin, một nhóm các hợp chất lacton macrocyclic được phân lập từ quá trình lên men của vi khuẩn Streptomyces avermitilis. Nó có tác dụng diệt giun tròn rộng phổ, được sử dụng rộng rãi trong thú y và y học người để điều trị các bệnh nhiễm trùng do giun.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dược 3-2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ivermectin |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 1 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |