Viên nén Glockner-5

Viên nén Glockner-5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Glockner-5 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23921-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Methimazole là hoạt chất chính có trong Viên nén Glockner-5. Thương hiệu của thuốc Viên nén Glockner-5 chính là Davipharm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Viên nén Glockner-5

Viên nén Glockner-5 là thuốc gì?

Viên nén Glockner-5 là thuốc trị cường giáp, chứa hoạt chất Methimazole.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Methimazole 5mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
  • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
  • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (131I) cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
  • Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh).

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Suy gan nặng.
  • Đang bị các bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ.
  • Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3-5%).
  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

  • Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%).
  • Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
  • Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
  • Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Tiêu hóa: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)

  • Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết.
  • Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
  • Thận: Viêm thận.
  • Phổi: Viêm phổi kẽ.
  • Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

  • Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Dùng thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
  • Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc KI: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với thiamazol. Vì vậy, phải dùng liều thiamazol tăng.
  • Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
  • Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng thiamazol.
  • Với muối iod phóng xạ 131I: Thiamazol làm giảm thu nạp 131I vào tuyến giáp.

Dược lực học

Methimazole (thiamazol) là thuốc kháng giáp tổng hợp, ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ức chế enzym peroxidase của tuyến giáp. Methimazole không ức chế tác dụng của hormon giáp đã hình thành hoặc có trong tuần hoàn, không ức chế giải phóng hormon giáp, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon tuyến giáp đưa từ ngoài vào. Liều cao và thời gian dùng dài có thể gây giảm năng giáp.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đạt 93%.
  • Phân bố: Tập trung nhiều vào tuyến giáp. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải là 5-6 giờ. Khi suy gan và thận thời gian bán thải có thể kéo dài.
  • Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Chỉ dưới 10% methimazole được đào thải dưới dạng không biến đổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc viên để uống. Liều hàng ngày thường được chia đều làm 3 lần, uống cách nhau 8 giờ. Có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên

Cường giáp: Liều ban đầu tùy thuộc vào mức độ cường giáp (nhẹ: 15mg/ngày; vừa: 30-40mg/ngày; nặng: 60mg/ngày), chia làm 3 lần. Liều duy trì: 5-15mg/ngày, chia làm 3 lần.

Cơn nhiễm độc giáp: 15-20mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác.

Trẻ em

Cường giáp: Liều ban đầu: 0,4mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Liều duy trì: 0,2mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định điều trị và theo dõi.
  • Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu.
  • Theo dõi thời gian prothrombin.

Xử lý quá liều

Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Thiamazol đi qua nhau thai. Cần cân nhắc lợi/hại. Propylthiouracil thường được chọn dùng hơn. Dùng liều thấp nhất có hiệu lực.

Cho con bú: Không dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Thông tin về Methimazole

Tên khác: Thiamazol

Nhóm thuốc: Thuốc kháng giáp tổng hợp

Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách ức chế enzym peroxidase tuyến giáp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methimazole
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.