
Viên nang Orieso 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nang Orieso 20mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Đông Nam. Thuốc Viên nang Orieso 20mg có hoạt chất chính là Esomeprazole , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19127-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Viên nang Orieso 20mg
Viên nang Orieso 20mg là thuốc gì?
Viên nang Orieso 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 20mg |
Chỉ định
- Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thuốc ức chế bơm proton hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
- Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Do ức chế bài tiết acid, Esomeprazole làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, muối sắt, digoxin. Dùng đồng thời Esomeprazole, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ Esomeprazole và 14 -hydroxyclarithromycin trong máu. Esomeprazole tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan.
Dược lực học
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole. Nó gắn với H+/K+ - ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy Esomeprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Dược động học
Hấp thu:
Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố:
Khoảng 97% Esomeprazole gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người khỏe mạnh là 16 lít.
Chuyển hóa:
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 và CYP3A4. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền, nên làm chậm chuyển hóa Esomeprazole, dẫn đến giá trị AUC tăng cao.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1 - 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn, vì vậy phải giảm liều.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn. Nuốt cả viên thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai. Nếu khó nuốt, có thể mở viên nang, đổ các hạt thuốc vào nước và nuốt ngay.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng khi dùng Esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
- Không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều Esomeprazole ở người. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Esomeprazole
Esomeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng ức chế sự tiết acid dạ dày. Nó là đồng phân S của omeprazole, có hoạt tính mạnh hơn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đông Nam |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |