
Viên nang mềm Philurso
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang mềm Philurso là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Phil, có thành phần chính là Ursodeoxycholic acid , Vitamin B1 , Vitamin B2 . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25044-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang mềm và được đóng thành Hộp 12 Vỉ x 5 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nang mềm Philurso, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm Philurso
Viên nang mềm Philurso là thuốc gì?
Viên nang mềm Philurso là thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính như gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật. Thuốc có chứa Acid ursodeoxycholic, Vitamin B1 (Thiamin) và Vitamin B2 (Riboflavin).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid | 50mg |
Vitamin B1 (Thiamin) | 10mg |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 5mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy (hiếm gặp).
Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thải trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp với Cholestyramin: Giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Acid chenodesoxycholic: Trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholic có thể làm tăng tác dụng của acid ursodeoxycholic trên sự bão hòa cholesterol trong mật.
- Rượu, probenecid: Giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic: Là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
Thiamin (Vitamin B1): Là coenzym chuyển hóa carbonhydrat, tham gia khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexaose monophosphat.
Riboflavin (Vitamin B2): Được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotide (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic: Được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan - ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.
Thiamin: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được phân bố rộng rãi hầu hết khắp các mô trong cơ thể. Thiamin được dự trữ trong cơ thể với lượng không đáng kể, lượng đưa vào vượt qua nhu cầu của cơ thể sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chuyển hóa.
Riboflavin: Được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, được phân bố khắp các mô nhưng ít được dự trữ trong cơ thể. Lượng đưa vào vượt quá nhu cầu cơ thể sẽ được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn được thải theo phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200mol/l).
- Thuốc có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
- Thuốc có chứa tá dược sorbitol. Nếu bác sĩ đã từng nói bạn rằng bạn không dung nạp với một số loại đường, hãy liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng không chắc xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phil |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ursodeoxycholic acid Vitamin B1 Vitamin B2 |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |