Viên nang mềm Loreze 10mg

Viên nang mềm Loreze 10mg

Liên hệ

Viên nang mềm Loreze 10mg được sản xuất tại Thái Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Loratadine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được MEGA We care đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-20565-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang mềm và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Viên nang mềm Loreze 10mg

Viên nang mềm Loreze 10mg là thuốc gì?

Loreze 10mg là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Loratadin, thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mề đay mạn tính tự phát.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Loratadin 10mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng: Chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa mũi hoặc họng.
  • Điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thông thường bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Nhức đầu
  • Buồn ngủ
  • Khô miệng
  • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, viêm dạ dày)
  • Phát ban

Hiếm gặp:

  • Rụng tóc
  • Sốc phản vệ
  • Chức năng gan bất thường
  • Nhịp tim nhanh
  • Đánh trống ngực

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tương tác giữa Loratadin và các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6 dẫn đến tăng nồng độ Loratadin, do đó có thể tăng tác dụng không mong muốn. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin, clarithromycin hoặc cimetidin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi trên điện tâm đồ).

Dược lực học

Loratadin là một kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc có hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên và được xem là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai.

Dược động học

Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính (desloratadin) đạt được lần lượt là 1,5 và 3,7 giờ. Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1-4 giờ. 97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của desloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan. Độ thanh thải của thuốc là 57-142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120 lít/kg. Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý. Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.
  • Trẻ em 2 - 12 tuổi, cân nặng > 30 kg: 1 viên/ngày.
  • Trẻ em 2 - 12 tuổi, cân nặng ≤ 30 kg: Loreze không thích hợp.
  • Bệnh nhân suy gan: 1 viên/2 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải < 30 ml/phút), bao gồm người lớn tuổi nên dùng liều ban đầu thấp hơn.
  • Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực của loratadin khi dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Ngừng dùng thuốc hoặc thông báo với bác sĩ khi xuất hiện phản ứng dị ứng.
  • Loratadin không hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thông báo cho bệnh nhân về tình trạng ngủ lơ mơ có thể xảy ra.
  • Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai; chỉ dùng khi lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
  • Loratadin được bài tiết qua sữa mẹ, nên cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều

Không có trường hợp quá liều Loratadin được báo cáo. Ở người lớn, quá liều (ví dụ: 40-180 mg) có thể gây buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể gây nôn nếu bệnh nhân còn tỉnh táo. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích. Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc có chống chỉ định, có thể tiến hành súc rửa dạ dày. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau cấp cứu. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Loratadin

Loratadin là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Điều này có nghĩa là nó ngăn chặn tác dụng của histamin, một chất gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi, và hắt hơi. So với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu, Loratadin gây buồn ngủ ít hơn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Loratadine
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Thái Lan

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.