Viên nang cứng Pradaxa 75mg

Viên nang cứng Pradaxa 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Pradaxa 75mg của thương hiệu Boehringer là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Viên nang cứng Pradaxa 75mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17271-13, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Dabigatran - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Pradaxa 75mg

Viên nang cứng Pradaxa 75mg là thuốc gì?

Pradaxa là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Dabigatran etexilat. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các tình trạng huyết khối.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dabigatran 75mg

Chỉ định

  • Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở người trưởng thành sau phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
  • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở người trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE).
  • Giảm nguy cơ tái phát DVT và PE ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilat hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).
  • Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do thuốc hoặc tự phát.
  • Tổn thương hoặc các tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng rõ rệt (ví dụ: loét dạ dày tá tràng, ung thư có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương cột sống hoặc não gần đây).
  • Điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron.
  • Điều trị đồng thời với các thuốc chống đông khác (trừ trường hợp chuyển đổi thuốc).
  • Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
  • Suy gan hoặc bệnh gan ảnh hưởng đến tính mạng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn (mày đay, phát ban, ngứa, co thắt phế quản).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Xuất huyết nội sọ.
  • Rối loạn mạch: Máu tụ, chảy máu.
  • Rối loạn hô hấp: Chảy máu mũi, ho ra máu.
  • Rối loạn dạ dày ruột: Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày.
  • Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
  • Rối loạn da: Xuất huyết da.
  • Rối loạn xương khớp: Tụ máu khớp.
  • Rối loạn toàn thân: Xuất huyết niệu sinh dục, xuất huyết nơi tiêm.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Pradaxa có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc ức chế hoặc cảm ứng P-glycoprotein, thuốc chống đông máu khác, và thuốc chống kết tập tiểu cầu. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Pradaxa cùng với các thuốc khác.

Dược lực học

Dabigatran etexilat là tiền chất không có hoạt tính. Sau khi uống, nó được chuyển hóa thành dabigatran, một chất ức chế trực tiếp, mạnh và có hồi phục của thrombin. Dabigatran ngăn chặn sự hình thành cục máu đông bằng cách ức chế thrombin, enzyme cần thiết cho quá trình đông máu.

Dược động học

Hấp thu: Dabigatran được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Cmax đạt được trong vòng 0,5 - 2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng nhưng làm chậm thời gian đạt Cmax. Sinh khả dụng tuyệt đối của dabigatran etexilat khoảng 6,5%. Phân bố: Dabigatran gắn kết với protein huyết tương thấp (34-35%). Chuyển hóa và thải trừ: Dabigatran được thải trừ chủ yếu qua thận (85%).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Pradaxa phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân (bao gồm chức năng thận, tuổi tác, cân nặng và các yếu tố nguy cơ khác). Luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. Không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngưng thuốc.

Cách dùng: Uống Pradaxa với hoặc không có thức ăn, với một cốc nước. Không được mở viên nang.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan: Không nên dùng Pradaxa cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Nguy cơ xuất huyết: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao (ví dụ: người già, suy thận, bệnh nhân đang dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu).
  • Phẫu thuật và thủ thuật xâm lấn: Có thể cần tạm ngừng Pradaxa trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật.
  • Theo dõi: Không cần theo dõi chống đông máu thường quy với Pradaxa, tuy nhiên bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm bổ sung trong một số trường hợp.

Xử lý quá liều

Quá liều Pradaxa có thể dẫn đến chảy máu. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ. Có thể cần sử dụng thuốc giải độc đặc hiệu (idarucizumab).

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt nếu thời gian đến liều kế tiếp là hơn 6 giờ. Nếu thời gian đến liều kế tiếp là dưới 6 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình bình thường. Không bao giờ uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Dabigatran

Dabigatran là một chất ức chế trực tiếp của thrombin, một enzyme quan trọng trong quá trình đông máu. Bằng cách ức chế thrombin, dabigatran làm giảm sự hình thành cục máu đông.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dabigatran
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.