Viên nang cứng Omefort 40

Viên nang cứng Omefort 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-26242-17 là số đăng ký của Viên nang cứng Omefort 40 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Quapharco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Omeprazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nang cứng Omefort 40 được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Omefort 40

Viên nang cứng Omefort 40 là thuốc gì?

Omefort 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Omeprazole 40mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dịch vị trong dạ dày.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Omeprazole 40mg

Chỉ định

  • Điều trị khó tiêu do tăng tiết acid.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Dự phòng loét do stress, loét do thuốc chống viêm không steroid.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Omeprazole, esomeprazole, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất cứ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Omefort 40:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, trướng bụng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi.
  • Mày đay, ngứa, nổi ban.
  • Tăng transaminase nhất thời.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốc phản vệ.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn.
  • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Vú to ở đàn ông.
  • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
  • Viêm gan kèm vàng da hoặc không vàng da, bệnh não – gan ở người suy gan.
  • Co thắt phế quản.
  • Đau khớp, đau cơ.
  • Viêm thận kẽ.
  • Các chất ức chế bơm proton có thế làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Omeprazole có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
  • Omeprazole làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori.
  • Omeprazole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu.
  • Omeprazole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
  • Omeprazole làm giảm chuyển hóa nifedipin.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazole và làm cho nồng độ omeprazole tăng cao gấp đôi.

Dược lực học

Omeprazole là một benzimidazol, ức chế hệ enzym hydro/kali adenosin triphosphatase (H+/K+ - ATPase), còn gọi là bơm proton ở tế bào thành của dạ dày, làm giảm tiết acid dạ dày. Omeprazole cũng có thể kìm hãm vi khuẩn Helicobacter pylori.

Dược động học

Omeprazole bị phá hủy trong môi trường acid. Thuốc được hấp thu ở ruột non. Sinh khả dụng khoảng 60%. Thuốc gắn khoảng 95% vào protein huyết tương. Omeprazole được chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan và đào thải chủ yếu qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng uống, lúc đói (trước khi ăn 1 giờ). Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền. Với trẻ em dưới 6 tuổi, có thể mở nang và trộn với thực phẩm hơi acid (pH < 5).

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ví dụ liều dùng tham khảo:

  • Giảm khó tiêu: 10-20mg/ngày, 2-4 tuần.
  • Trào ngược dạ dày – thực quản: 20mg/ngày, 4-8 tuần (có thể tăng lên 40mg/ngày nếu cần).
  • Loét dạ dày – tá tràng: 20-40mg/ngày, 4-8 tuần.
  • Tiệt trừ H. pylori: Theo phác đồ của bác sĩ (thường kết hợp với kháng sinh).
  • Loét do thuốc chống viêm không steroid: 20mg/ngày.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg/ngày, có thể điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi dùng thuốc cho người bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ung thư.
  • Cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp các tác dụng phụ này.

Xử lý quá liều

Thông tin về quá liều hạn chế. Các triệu chứng có thể gặp là buồn ngủ, nhức đầu và tim đập nhanh. Cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Omeprazole

Omeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế H+/K+ - ATPase.

Bảo quản

Bảo quản ở 15 – 30oC. Tránh ánh sáng và ẩm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Quapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Omeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.