Omeprazole - Thông tin về Omeprazole

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Omeprazole: Thông tin thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Omeprazole
Loại thuốc: Chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang/viên nén giải phóng chậm: 10 mg; 20 mg; 40 mg
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống: 2,5 mg/gói; 10 mg/gói; 20 mg/gói; 40 mg/gói
- Bột pha tiêm: 40 mg (dạng muối natri)
Chỉ định
Omeprazole được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Khó tiêu do tăng tiết acid
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng
- Kết hợp với kháng sinh thích hợp, điều trị Helicobacter pylori (H. pylori) trong bệnh loét dạ dày tá tràng
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Dự phòng loét do stress, loét do thuốc chống viêm không steroid (NSAID), xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân nặng
- Loét dạ dày liên quan đến bệnh Crohn
Dược lực học
Omeprazole là một Benzimidazol được thay thế, có cấu trúc và tác dụng tương tự như Pantoprazole, Lansoprazole, và Esomeprazole. Thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế hệ enzym hydro/kali Adenosin Triphosphatase (H+/K+ ATPase), còn gọi là bơm proton, ở tế bào thành của dạ dày. Omeprazole có thể kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn này. Kết hợp Omeprazole với các thuốc kháng khuẩn (ví dụ: Clarithromycin, Amoxicilin) có thể giúp tiêu diệt H. pylori, làm lành vết loét và cải thiện tình trạng bệnh lâu dài.
Động lực học
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Hấp thu | Omeprazole bị phá hủy trong môi trường acid. Thuốc được bào chế dưới dạng các hạt bao tan trong ruột để tránh bị phá hủy ở pH acid của dạ dày. Hấp thu chủ yếu ở ruột non sau khi uống (3-6 giờ). Sinh khả dụng khoảng 60%. Tỷ lệ hấp thụ giảm khi dùng cùng thức ăn. Hiệu quả nhất khi dùng trước bữa ăn khoảng 30 phút. |
Phân bố | Gắn khoảng 95% vào protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan, chủ yếu nhờ isoenzym CYP2C19 của cytochrom P450 thành Hydroxy Omeprazole và một phần nhỏ qua CYP3A4 thành Omeprazole Sulfon. Các chất chuyển hóa này không có hoạt tính. |
Thải trừ | Chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân. Thời gian bán hủy: 0,5-1 giờ. |
Tương tác thuốc
Được chuyển hóa ở gan bởi các isoenzyme CYP, chủ yếu là CYP2C19, và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A4. Ức chế CYP2C19.
Omeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Tăng nồng độ: Ciclosporin, Diazepam, Phenytoin, Warfarin, Nifedipin, Digoxin, Tacrolimus.
- Tương tác với thuốc kháng sinh: Tăng tác dụng của kháng sinh tiệt trừ Helicobacter pylori (ví dụ Clarithromycin làm tăng nồng độ Omeprazole gấp đôi).
- Không có tương tác quan trọng trên lâm sàng: Amoxicilin, Bacampicilin, Cafein, Lidocain, Metoclopramid, Quinidin, Theophylin, rượu.
- Chống chỉ định: Nelfinavir
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với Nelfinavir.
Liều lượng & cách dùng
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của người bệnh. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Người lớn
Đường uống: Omeprazole nên uống lúc đói (trước khi ăn 1 giờ). Nuốt viên thuốc nguyên vẹn, không nhai hoặc nghiền.
- Khó tiêu do tăng tiết acid: 10-20 mg/ngày, trong 2-4 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 20 mg/ngày, 4-8 tuần (có thể dùng 40 mg/ngày trong trường hợp nặng).
- Loét dạ dày - tá tràng: 20-40 mg/ngày (4 tuần cho loét tá tràng, 8 tuần cho loét dạ dày).
- Tiệt trừ H. pylori: Theo phác đồ của bác sĩ, thường kết hợp với các thuốc kháng sinh khác.
- Loét do NSAID: 20 mg/ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: 60 mg/ngày, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu.
Đường tiêm tĩnh mạch: Chỉ sử dụng Natri Omeprazole theo chỉ định của bác sĩ. Pha thuốc với dung môi kèm theo, không được pha trộn với các dung dịch khác.
Trẻ em
Liều dùng ở trẻ em cần được bác sĩ chỉ định dựa trên cân nặng và tình trạng bệnh.
Đối tượng khác
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Có thể cần giảm liều.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, trướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, mày đay, ngứa, nổi ban, tăng transaminase nhất thời.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (phù mạch, sốt phản vệ), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn, lú lẫn, kích động, trầm cảm, ảo giác, rối loạn thính giác, vú to ở đàn ông, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan, bệnh não - gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
Lưu ý: Các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Lưu ý
- Trước khi sử dụng Omeprazole để điều trị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ung thư.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với Atazanavir.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Omeprazole là chất ức chế CYP2C19, có thể tương tác với các thuốc khác.
- Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Phụ nữ có thai & cho con bú
Thuộc nhóm C theo phân loại FDA. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết trong thai kỳ. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng Omeprazole.
Lái xe & vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, trừ trường hợp xuất hiện tác dụng phụ như chóng mặt hoặc rối loạn thị giác.
Quá liều
Thông tin về quá liều Omeprazole còn hạn chế. Triệu chứng chủ yếu là buồn ngủ, nhức đầu và tim đập nhanh. Không cần điều trị đặc biệt, bệnh nhân thường hồi phục.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.