
Thuốc Ocid 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ocid 20mg với thành phần là Omeprazole - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của ZYDUS (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ấn Độ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-10166-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng Thuốc Ocid 20mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ocid 20mg
Thuốc Ocid 20mg là thuốc gì?
Ocid 20mg là thuốc điều trị các bệnh lý về dạ dày, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazole | 20mg |
Chỉ định:
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày.
- Điều trị viêm thực quản trào ngược.
- Kiểm soát bài tiết acid ở các trường hợp đa bài tiết thuộc bệnh lý như: Hội chứng Zollinger-Ellison, viêm đa hạch, u dưỡng bào toàn thân.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Omeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Ocid được hấp thu tốt, hiếm khi gây mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi. Đôi khi xuất hiện dị ứng da ở một số ít bệnh nhân. Những triệu chứng này thường nhẹ, tạm thời và không ảnh hưởng đến việc điều trị. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc như Diazepam, warfarin và phenytoin cần điều chỉnh liều lượng khi dùng cùng Ocid. Ocid có thể gây trở ngại cho sự hấp thụ của một số thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme cytochrome P450. Ocid không tương tác với antacid.
Dược lực học:
Omeprazole thuộc nhóm chất ức chế bơm proton. Nó ngăn chặn sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu enzyme H+/K+-ATPase ở bề mặt tiết dịch của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này liên quan đến liều lượng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích.
Dược động học:
Omeprazole đào thải nhanh khỏi huyết tương. Sau khi uống, thuốc bắt đầu có tác dụng chống tiết dịch trong vòng một giờ và tác dụng tối đa đạt được trong khoảng hai giờ. Thời gian bán hủy huyết tương rất ngắn (dưới 1 giờ). Khả dụng sinh học của Omeprazole tăng nhẹ khi liều lượng tăng. Phần lớn liều lượng (khoảng 77%) bài tiết qua nước tiểu. Ở bệnh nhân suy gan, khả dụng sinh học có thể tăng và thời gian bán hủy kéo dài. Ở bệnh nhân suy thận, khả dụng sinh học có thể tăng nhẹ. Đối với người già, tốc độ đào thải Omeprazole giảm chút ít trong khi tác dụng sinh học tăng.
Liều lượng và cách dùng:
Không nhai hay nghiền thuốc.
- Loét tá tràng: 1 viên/ngày trong 2-4 tuần.
- Loét dạ dày: 1 viên/ngày trong 8 tuần.
- Viêm thực quản trào ngược: 1 viên/ngày trong 4-8 tuần.
- Trường hợp đa tiết bệnh lý: Liều dùng có thể lên đến 60mg/ngày, chia làm 2 lần nếu liều trên 80mg. Cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đáp ứng điều trị bằng Ocid có thể che lấp sự hiện diện của một bệnh dạ dày ác tính.
- Sự an toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được chứng minh.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều:
Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Omeprazole:
Omeprazole là một chất ức chế bơm proton, có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid dạ dày. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Bảo quản:
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | ZYDUS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Omeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |