Viên nang cứng Nizastric 150mg

Viên nang cứng Nizastric 150mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Nizastric 150mg với thành phần Nizatidine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Medisun. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nang cứng Viên nang cứng Nizastric 150mg có số đăng ký lưu hành là VD-22927-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Nizastric 150mg

Viên nang cứng Nizastric 150mg là thuốc gì?

Nizastric 150mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Nizatidine 150mg. Thuốc có tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị, giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Nizatidine 150mg

Chỉ định:

  • Loét dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
  • Loét dạ dày lành tính.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
  • Hô hấp: Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
  • Cơ xương khớp: Đau lưng, đau ngực.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da: Mày đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
  • Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn, tăng acid uric máu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
  • Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc chậm), hạ huyết áp tư thế, block nhĩ – thất, ngất.
  • Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch.
  • Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng men gan.
  • Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
  • Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Hiệu lực có thể giảm do thuốc lá.
  • Tránh dùng chung với đồ uống có cồn.
  • Có thể làm giảm hấp thu khi dùng đồng thời với thuốc kháng acid. Không uống thuốc kháng acid trong vòng 1 giờ sau khi uống Nizastric 150mg.
  • Có thể làm giảm hấp thu itraconazol và ketoconazol. Uống Nizastric 150mg ít nhất 2 giờ sau khi uống itraconazol, ketoconazol.
  • Có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
  • Sucralfat làm giảm hấp thu, phải uống hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.

Dược lực học:

Nizatidine ức chế cạnh tranh với tác dụng của histamin ở thụ thể H2 của các tế bào thành dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm, cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein, insulin. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidin tương tự ranitidin và mạnh hơn cimetidin 4 – 10 lần. Tác dụng ức chế của nizatidin đối với bài tiết acid dạ dày không có tính chất tích lũy và tính lờn thuốc cũng không phát triển nhanh.

Dược động học:

Hấp thu: Nizatidine hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khi uống khoảng 70%. Phân bố: Gắn khoảng 35% vào protein huyết tương. Qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Chuyển hóa: Chuyển hóa một phần ở gan. Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 – 2 giờ. Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, trên 90% liều uống của nizatidin thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 – 16 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

(Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh và tình trạng bệnh nhân trong phần thông tin ban đầu)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trước khi dùng để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư.
  • Thận trọng, giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận.
  • Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan.
  • Thận trọng ở người dị ứng tinh bột mì.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Giảm hấp thu bằng gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, dưới 30°C

Thông tin thêm về Nizatidine:

Nizatidine là một thuốc kháng thụ thể H2, có tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày. Tác dụng này giúp làm lành các vết loét và giảm các triệu chứng của bệnh lý đường tiêu hóa trên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nizatidine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.