Viên nang cứng Maxdotyl 50mg

Viên nang cứng Maxdotyl 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Maxdotyl 50mg của thương hiệu Domesco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Viên nang cứng Maxdotyl 50mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-28385-17, và đang được đóng thành Hộp 2 vỉ x 15 viên. Sulpiride - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Maxdotyl 50mg

Viên nang cứng Maxdotyl 50mg là thuốc gì?

Maxdotyl 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, chứa hoạt chất Sulpiride 50mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số rối loạn thần kinh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sulpiride 50mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp không đáp ứng với các điều trị thông thường.
  • Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước) ở trẻ trên 6 tuổi trong hội chứng tự kỷ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sulpiride hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • Các u phụ thuộc prolactin (như adenoma tuyến yên prolactin và ung thư vú).
  • Kết hợp với các thuốc mequitazin, dopamin, thuốc trị bệnh liệt rung - Parkinson (cabergolin, quinagolid, rotigotin), citalopram và escitalopram.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Cũng như các thuốc khác, Maxdotyl 50mg có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cơ quan Tần suất Phản ứng không mong muốn
Thần kinh Thường gặp Mất ngủ hoặc buồn ngủ
Thần kinh Ít gặp Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson
Thần kinh Hiếm gặp Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh
Nội tiết Thường gặp Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh
Nội tiết Hiếm gặp Chứng vú to ở đàn ông
Tim mạch Ít gặp Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh)
Huyết áp Hiếm gặp Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp
Khác Hiếm gặp Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật

Hướng dẫn xử trí ADR: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít xảy ra. Nếu có hội chứng ngoại tháp có thể giảm liều hoặc dùng thuốc chống Parkinson kháng cholinergic. Nếu có biểu hiện của hội chứng sốt cao ác tính, phải ngừng ngay thuốc. Đề phòng bị xoắn đỉnh cẩn tránh phối hợp với các thuốc làm giảm kali, hoặc kéo dài khoảng QT.

Tương tác thuốc

Thực phẩm: Rượu làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpiride. Mất tỉnh táo khi lái xe, vận hành máy móc.

Dùng các thuốc khác: Thông tin với bác sĩ danh sách tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng. Chống chỉ định dùng sulpiride với các thuốc mequitazin, citalopram, escitalopram.

  • Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh.
  • Thuốc chủ vận dopamin không kháng Parkinson (cabergolin, quinagolid, rotigotin) chống chỉ định phối hợp với sulpirid vì đối kháng lẫn nhau.
  • Thuốc chủ vận dopamin kháng Parkinson (amantadin, apomorphin, bromocriptin, entacapon, lisurid, pergolid, piribedil, pramipexol, ropinirol, selegilin): Đối kháng lẫn nhau giữa dopamin và thuốc an thần kinh.
  • Thuốc dopamin có thể gây hoặc làm nặng thêm các rối loạn tâm thần.
  • Trong trường hợp cần thiết phải điều trị thuốc an thần kinh cho người bị bệnh Parkinson đang điều trị thuốc chủ vận dopamin, phải giảm dần liều thuốc dopamin cho tới khi ngừng hẳn (nếu ngừng thuốc này đột ngột, có nguy cơ bị hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh).

Các dẫn chất của morphin (giảm đau, chống ho, thay thế), thuốc an thần kinh, barbiturat.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống loạn thần. Mã ATC: N05AL01

Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì sulpirid có cả hai tác dụng đó. Trái với đa số các thuốc an thần kinh khác đã phong bế cả hai loại thụ thể dopamin D1 và D2, sulpirid có tác dụng chọn lọc hơn và chủ yếu là một chất đối kháng dopamin D2. Sulpirid tỏ ra không có tác dụng đến các thụ thể norepinephrin, acetylcholin, serotonin, histamin, hoặc acid gamma aminobutyric (GABA).

Tác dụng chống trầm cảm của sulpirid liều thấp được cho là chủ yếu phong bế các thụ thể dopamin (autoreceptors), với hoạt hóa dẫn truyền của dopamin. Sulpirid cũng kích thích tiết prolactin.

Dược động học

Hấp thu: Sulpirid được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 viên nang 50mg, nồng độ đỉnh của sulpirid trong huyết tương đạt được theo thứ tự 0,73mg/lít và 0,25mg/lít trong vòng từ 3 - 6 giờ. Sinh khả dụng dạng uống từ 25% đến 35%, thay đổi nhiều giữa các người bệnh. Sau khi uống các liều từ 50mg đến 300mg, dược động học của sulpirid biến đổi theo tuyến tính.

Phân bố: Sulpirid phân bố nhanh vào các mô nhưng thấm ít qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố: 0,94 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein khoảng 40%. Sulpirid phân bố vào trong sữa mẹ và qua nhau thai. Sulpirid chuyển hóa ít ở người.

Thải trừ: Sulpirid chủ yếu qua lọc cầu thận vào nước tiểu. Thanh thải toàn bộ 126ml/phút. Thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc khoảng 8 - 9 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng uống, nên bắt đầu với liều thấp nhất và tăng dần khi cần thiết.

Liều dùng: Luôn luôn phải dùng thuốc đúng như bác sĩ đã chỉ định. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người bệnh.

Liều thường dùng:

  • Người lớn: Điều trị chứng lo âu cấp tính ở người lớn trong trường hợp không đáp ứng với các điều trị thông thường: Liều dùng hàng ngày từ 50 - 150mg trong 4 tuần.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước) ở trẻ trên 6 tuổi trong hội chứng tự kỷ: Liều dùng hàng ngày từ 5 - 10mg/kg.
  • Người cao tuổi: Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu 50 - 100mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.
  • Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Phải thận trọng khi dùng sulpirid vì thuốc có thể gây ra hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh. Trong khi điều trị, nếu thấy sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay vì sốt cao có thể là một biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh. Sulpirid kéo dài khoảng QT, phụ thuộc theo liều dùng. Tác dụng này làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng đặc biệt là xoắn đỉnh, nhất là khi có nhịp tim chậm < 55 nhịp/phút, giảm kali huyết, khoảng QT dài bẩm sinh hay mắc phải (do phối hợp với một thuốc khác làm tăng khoảng QT). Trước khi dùng sulpirid, nếu có thể, phải loại trừ các yếu tố trên, nên làm thêm điện tâm đồ.

Phải thận trọng khi dùng sulpirid cho người cao tuổi, đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ, khi có các yếu tố nguy cơ tai biến mạch máu não vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, dễ ngã, buồn ngủ và tác dụng ngoại tháp. Nguy cơ tử vong thường tăng lên khi dùng các thuốc chống loạn thần ở lứa tuổi này. Phải theo dõi glucose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị sulpirid. Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
  • Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy không dùng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Kinh nghiệm quá liều sulpirid còn ít. Khi quá liều có thể có loạn động với loạn trương lực cơ ở lưỡi và cứng hàm. Một số người bệnh có hội chứng giống Parkinson nặng hơn, hội chứng an thần kinh. Sulpirid thải trừ một phần qua thẩm phân máu.

Cách xử trí quá liều: Nếu bạn hay bất kỳ ai khác (như trẻ em) uống quá nhiều viên thuốc, hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Hồi sức hô hấp tim mạch, theo dõi liên tục cho tới khi hồi phục (nguy cơ QT kéo dài và loạn nhịp thất). Nếu xuất hiện một hội chứng ngoại tháp nặng, có thể cho một thuốc kháng cholinergic.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulpiride
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 15 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.