
Viên nang cứng Lopradium 2mg Imexpharm
Liên hệ
Viên nang cứng Lopradium 2mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Loperamide của Imexpharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23577-15. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Lopradium 2mg
Viên nang cứng Lopradium 2mg là thuốc gì?
Viên nang cứng Lopradium 2mg là thuốc trị tiêu chảy, chứa hoạt chất Loperamid. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loperamid | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.
- Điều trị bằng Loperamid nên được đi kèm với việc bù nước và chất điện giải.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Tổn thương gan.
- Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc.
- Hội chứng lỵ.
- Bụng trướng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt.
- Da: Dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
Dược lực học:
Loperamid là một dạng opiat tổng hợp được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có thể liên quan đến sự giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Dược động học:
- Khoảng 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Khoảng 97% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được chuyển hóa qua gan thành dạng không hoạt tính (trên 50%).
- Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 - 14 giờ.
- Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp.
- Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30% – 40%).
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Lopradium® là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Tiêu chảy cấp tính:
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg. Tối đa trong 5 ngày.
- Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày.
Trẻ em (6-12 tuổi):
- Uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
- Hoặc:
- Trẻ em từ 6 - 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
Lưu ý: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp tính.
Tiêu chảy mạn tính:
Người lớn:
- Liều khởi đầu: Uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm tiêu chảy.
- Liều duy trì: Uống 4 - 8 mg/ngày, chia thành liều nhỏ (2 lần). Liều tối đa 16 mg/ngày. Nếu tình trạng bệnh không tiến triển với liều 16 mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, không nên tiếp tục dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
- Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể.
- Theo dõi trướng bụng.
- Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện tác dụng không mong muốn: Nhức đầu, chóng mặt.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích thích đường tiêu hoá, buồn nôn, nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Loperamid:
Loperamid là một thuốc chống tiêu chảy tác động tại ruột, không bị hấp thu vào máu một cách đáng kể.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Loperamide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |