
Viên nang cứng Loperamide Stella
Liên hệ
Viên nang cứng Loperamide với thành phần Loperamide , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 5 Vỉ x 10 Viên). Viên nang cứng Viên nang cứng Loperamide có số đăng ký lưu hành là VD-25985-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Loperamide
Viên nang cứng Loperamide là thuốc gì?
Viên nang cứng Loperamide là thuốc chống tiêu chảy, giúp làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính bằng cách làm chậm nhu động ruột.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loperamide | 2mg/viên |
Chỉ định
- Hỗ trợ và làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc trưng và tiêu chảy mạn do bệnh viêm ruột.
- Làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng, trực tràng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với loperamide.
- Bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Bệnh nhân có tổn thương chức năng gan.
- Bệnh tiêu chảy có liên quan tới viêm đại tràng giả mạc hoặc vi khuẩn sản xuất enterotoxin.
- Hội chứng lỵ.
- Trướng bụng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (>1/100): Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamide.
Dược lực học
Loperamide làm chậm nhu động ruột thông qua tác động trực tiếp trên các đầu mút dây thần kinh và/hoặc các hạch trong sách của thành ruột. Thuốc tác động bằng cách cản trở cơ chế cholinergic và noncholinergic liên quan đến phản xạ nhu động, làm giảm hoạt động của các cơ vòng và cơ dọc ở thành ruột. Loperamid kéo dài thời gian lưu thông các chất qua ruột và do đó làm giảm thể tích phân, làm tăng độ nhớt và tỷ trọng khô của phân, giảm bớt sự mất dịch và chất điện giải. Là thuốc chống tiêu chảy, loperamid được ghi nhận là thuốc đặc hiệu hơn, tác động dài hơn và có hiệu lực mạnh hơn 2-3 lần dựa trên cân nặng so với diphenoxylate. Chưa ghi nhận có sự dung nạp đối với tác động chống tiêu chảy của loperamid.
Dược động học
- Hấp thu: Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%).
- Thải trừ: Bài tiết ra phân theo đường mật dưới dạng liên hợp không có hoạt tính, sự bài tiết qua nước tiểu không đáng kể. Thời gian bán hủy của loperamid ở người trong khoảng 7 - 14 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Loperamide được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân nên được bù nước và chất điện giải thích hợp khi cần.
Liều dùng:
Tiêu chảy cấp:
- Người lớn: Liều khởi đầu 4 mg, tiếp theo 2 mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng, liều hàng ngày không quá 16 mg.
- Trẻ em (6-8 tuổi): 2 mg x 2 lần/ngày; (8-12 tuổi): 2 mg x 3 lần/ngày. Liều duy trì: 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài. Tổng liều duy trì không nên vượt quá liều khuyến cáo cho ngày đầu tiên. Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
Tiêu chảy mạn:
- Người lớn: Liều khởi đầu 4 mg, tiếp theo 2 mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng cho đến khi kiểm soát được tiêu chảy, sau đó giảm liều tùy nhu cầu. Liều duy trì hàng ngày trung bình là 4-8 mg, hiếm khi vượt quá 16 mg/ngày.
- Trẻ em: Liều chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Mất dịch và chất điện giải thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tiêu chảy. Bù nước và chất điện giải là rất quan trọng.
- Ở một số bệnh nhân viêm loét dạ tràng cấp và viêm đại tràng giả mạc, thuốc ức chế nhu động ruột có thể gây phình to đại tràng nhiễm độc. Ngưng dùng loperamid ngay nếu xảy ra trướng bụng, táo bón hoặc tắc ruột.
- Dùng loperamid thận trọng ở trẻ em.
- Trong tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong 48 giờ, nên ngưng dùng loperamid.
- Bệnh nhân suy chức năng gan cần được theo dõi chặt chẽ.
- Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu tiêu chảy không cải thiện sau 2 ngày dùng thuốc hoặc thấy có máu trong phân hoặc sốt.
Xử lý quá liều
Có thể xảy ra tắc ruột do liệt và ức chế thần kinh trung ương. Dùng hỗn dịch than hoạt tính có thể làm giảm lượng thuốc hấp thu. Nếu có ức chế thần kinh trung ương, có thể dùng naloxon. Do tác động kéo dài của loperamid và khoảng thời gian tác động ngắn của naloxon (1-3 giờ), nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và điều trị lặp lại với naloxon nếu cần.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Loperamide
Loperamide là một thuốc chống tiêu chảy tác động trực tiếp lên hệ tiêu hóa, không gây nghiện.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Loperamide |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |