Viên nang cứng Kupdina 100mg

Viên nang cứng Kupdina 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Kupdina 100mg là thuốc đã được Korea United tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-21720-14. Viên nang cứng Viên nang cứng Kupdina 100mg có thành phần chính là Danazol , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Kupdina 100mg

Viên nang cứng Kupdina 100mg là thuốc gì?

Kupdina 100mg là thuốc nội tiết tố chứa hoạt chất Danazol, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý phụ khoa và các rối loạn khác liên quan đến hormone.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Danazol 100mg/viên

Chỉ định:

  • Điều trị lạc nội mạc tử cung và giảm đau liên quan.
  • Điều trị u xơ tuyến vú: Giảm kích thước khối u, giảm đau và khó chịu.
  • Điều trị dự phòng chứng phù mạch di truyền.

Chống chỉ định:

  • Xuất huyết đường sinh dục bất thường.
  • Suy chức năng gan, thận hoặc tim.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Kupdina bao gồm (tần suất không được xác định):

  • Tác dụng nam hóa: Mụn trứng cá, phù, rậm lông nhẹ, teo vú, giọng trầm, tăng độ nhờn da và tóc, tăng cân, hiếm gặp chứng phì đại âm vật hoặc teo tinh hoàn.
  • Tác dụng không mong muốn do giảm estrogen: Viêm âm đạo (ngứa, khô, chảy máu, đỏ bừng), đổ mồ hôi, căng thẳng, rối loạn tinh thần.
  • Suy gan: Tăng men gan, vàng da (liều 400mg/ngày trở lên).
  • Phản ứng dị ứng: Xung huyết mũi, phát ban (hiếm).
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, rùng mình, liệt nhẹ chi (hiếm), thay đổi sự thèm ăn, ớn lạnh (hiếm).
  • Dạ dày - ruột: Viêm dạ dày - ruột, buồn nôn, nôn mửa, táo bón (hiếm).
  • Cơ xương: Chuột rút cơ, co thắt, cứng khớp, sưng khớp, đau lưng, cổ hoặc chi.
  • Sinh dục niệu: Tiểu tiện máu.
  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
  • Khác: Tăng nhu cầu insulin (đái tháo đường), rụng tóc, tăng áp lực nội sọ lành tính, rối loạn thị giác.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

  • Carbamazepin: Có thể làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Cyclosporin & Tacrolimus: Danazol ức chế chuyển hóa, làm tăng nồng độ của hai thuốc này.
  • Warfarin: Có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
  • Statins: Có thể gây globin cơ niệu kịch phát.
  • Insulin: Có thể làm tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.

Dược lực học:

Danazol là dẫn chất tổng hợp của ethisteron. Nó ức chế dẫn truyền tuyến yên - buồng trứng, ức chế tổng hợp steroid sinh dục và gắn với thụ thể steroid sinh dục. Danazol có hoạt tính kháng estrogen, khả năng đồng hóa và hoạt tính androgen yếu (phụ thuộc liều). Không ảnh hưởng đến sự phóng thích corticotrophin và cortisol.

Dược động học:

Danazol được hấp thu qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải khoảng 3-6 giờ (liều đơn), tăng lên khoảng 26 giờ (liều lặp lại). Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính ức chế tuyến yên. Bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và được bác sĩ chỉ định. Thuốc dùng đường uống.

  • Lạc nội mạc tử cung: 800mg/ngày, chia 2 lần. Điều trị 3-6 tháng (hoặc 9 tháng nếu cần).
  • U xơ tuyến vú: 100-400mg/ngày, chia 2 lần. Điều trị 4-6 tháng.
  • Phù mạch di truyền: Liều tùy thuộc vào từng bệnh nhân, thường bắt đầu từ 200mg, 2-3 lần/ngày.

Lưu ý: Thông tin liều lượng trên chỉ mang tính tham khảo. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi chức năng gan và thận định kỳ.
  • Thận trọng với bệnh nhân tăng cholesterol máu.
  • Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thận trọng ở trẻ em và vị thành niên.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tim mạch, gan, thận, đái tháo đường, tăng hồng cầu, rối loạn lipid máu, đau nửa đầu, động kinh.
  • Không dùng cho bệnh nhân chảy máu sinh dục chưa được chẩn đoán, ung thư phụ thuộc androgen.
  • Thận trọng khi dùng chung với dẫn chất 17α - alkyl.
  • Không dùng cho bệnh nhân rối loạn huyết khối.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Xử lý quá liều:

Ngừng dùng thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Danazol:

Danazol là một dẫn xuất tổng hợp của ethisteron, có tác dụng ức chế sản xuất hormone sinh dục nữ và làm giảm sự phát triển của mô nội mạc tử cung. Cơ chế chính xác của tác dụng trên u xơ tuyến vú và phù mạch di truyền vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn.

Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Korea United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Danazol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.