
Viên đặt âm đạo Vanober
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên đặt âm đạo Vanober của thương hiệu Farmaprim là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại MOLDOVA, REPUBLIC OF, với dạng bào chế là Viên đạn đặt âm đạo. Thuốc Viên đặt âm đạo Vanober được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-21378-18, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên. Metronidazol, Miconazol nitrat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Viên đặt âm đạo Vanober
Viên đặt âm đạo Vanober là thuốc gì?
Viên đặt âm đạo Vanober là thuốc điều trị tại chỗ các trường hợp viêm âm đạo, khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo và âm hộ, nhiễm khuẩn kỵ khí ở âm đạo do vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazol, và nhiễm trùng phối hợp do vi khuẩn Gram dương, kỵ khí và nấm âm hộ âm đạo.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Metronidazol | 100 mg |
Miconazol nitrat | 100 mg |
Chỉ định
- Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
- Viêm âm đạo do nấm Candida.
- Viêm âm đạo do vi khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm trùng phối hợp do vi khuẩn Gram dương, kỵ khí và nấm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Metronidazol, Miconazol hoặc các dẫn xuất imidazol khác.
- Tổn thương gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Sử dụng đồng thời với warfarin, astemizol, cisaprid.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, co thắt, vị kim loại, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, rối loạn phối hợp, bệnh thần kinh ngoại vi (khi sử dụng kéo dài), co giật.
- Rối loạn tâm thần: Lo âu, không ổn định về cảm xúc.
- Rối loạn tiền đình và thính giác: Chóng mặt.
- Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ban da, nổi mề đay).
- Rối loạn chung và phản ứng ở vị trí dùng thuốc: Kích ứng (nóng rát, ngứa).
Lưu ý: Các tác dụng phụ tại chỗ như nóng rát, ngứa nhẹ và thoáng qua thường không cần ngừng điều trị. Ngừng điều trị nếu triệu chứng nặng và tiến triển. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Metronidazol:
- Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu (warfarin).
- Tăng nồng độ lithi huyết thanh.
- Tăng tác dụng của vecuronium.
- Tương tác với cimetidin, phenobarbital.
- Có phản ứng kiểu disulfiram với rượu.
- Ảnh hưởng đến chuyển hóa astemizol và terfenadin, theophyllin và procainamid.
Miconazol: Do hấp thu toàn thân ít nên tương tác thuốc thấp. Có thể tương tác với các sản phẩm latex.
Dược lực học
Metronidazol: Thuộc nhóm 5-nitro-imidazol, có tác dụng diệt khuẩn trên vi khuẩn kỵ khí (như Bacteroides, Fusobacterium) và tác dụng trên động vật nguyên sinh (như Trichomonas vaginalis). Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp DNA của vi sinh vật.
Miconazol: Thuộc nhóm imidazol, có tác dụng chống nấm trên nhiều loại nấm (như Candida) và vi khuẩn Gram dương. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm.
Dược động học
Metronidazol: Hấp thu qua đường âm đạo khoảng 20%. Phân bố rộng rãi trong cơ thể. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Miconazol: Hấp thu qua đường âm đạo rất ít. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng
Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày (trước khi đi ngủ) trong 10 ngày hoặc 2 viên/ngày (sáng 1 viên, tối 1 viên) trong 7 ngày. Có thể kéo dài thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: Rửa sạch âm đạo, đặt viên thuốc sâu vào trong âm đạo, nằm ngửa 5-10 phút sau khi đặt thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng đường âm đạo.
- Tránh quan hệ tình dục trong thời gian điều trị.
- Điều trị đồng thời cho bạn tình để tránh tái nhiễm.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh gan.
- Tránh dùng rượu trong thời gian điều trị (do metronidazol).
- Miconazol có thể làm hỏng các sản phẩm latex.
Xử lý quá liều
Hấp thu qua đường âm đạo rất ít. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, vị kim loại, mất điều hòa, nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu đen. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Metronidazol: Là một thuốc kháng sinh có phổ rộng, hoạt động trên vi khuẩn kỵ khí và một số động vật nguyên sinh. Được sử dụng rộng rãi trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây ra.
Miconazol nitrat: Thuốc kháng nấm azole, hiệu quả đối với nhiều loại nấm, đặc biệt là Candida.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Farmaprim |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Miconazol nitrat Miconazol nitrat |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên đạn đặt âm đạo |
Xuất xứ | MOLDOVA, REPUBLIC OF |
Thuốc kê đơn | Có |