
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên đặt âm đạo Neo-Penotran với dạng bào chế Viên đạn đặt âm đạo đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 868110084323. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 7 viên tại Thổ Nhĩ Kỳ. Metronidazole , Miconazole là hoạt chất chính có trong Viên đặt âm đạo Neo-Penotran. Thương hiệu của thuốc Viên đặt âm đạo Neo-Penotran chính là MEGA We care
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran
Viên đặt âm đạo Neo-Penotran là thuốc gì?
Neo-Penotran là thuốc đặt âm đạo kết hợp, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng âm đạo như nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo do vi khuẩn và Trichomonas, hoặc viêm âm đạo do nhiễm trùng phối hợp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 500mg |
Miconazole | 100mg |
Chỉ định:
- Bệnh nấm Candida âm đạo
- Viêm âm đạo do vi khuẩn
- Viêm âm đạo do Trichomonas
- Viêm âm đạo do nhiễm trùng phối hợp
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng đầu thai kỳ.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Động kinh và rối loạn chức năng gan nặng.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
- Phản ứng quá mẫn (nổi ban da)
- Đau bụng
- Nhức đầu
- Ngứa, rát âm đạo
- Cảm giác kích thích âm đạo
Tần suất tác dụng phụ toàn thân rất thấp do hấp thu metronidazole qua đường âm đạo thấp. Các tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm gặp.
Tương tác thuốc:
- Rượu: Có thể gây phản ứng tương tự như thuốc Disulfiram.
- Thuốc chống đông uống: Có thể làm tăng hiệu quả chống đông.
- Phenytoin: Có thể làm tăng nồng độ Phenytoin và giảm nồng độ Metronidazole trong máu.
- Phenobarbital: Có thể làm giảm nồng độ Metronidazole trong máu.
- Disulfiram: Có thể gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
- Cimetidine: Có thể làm tăng nồng độ Metronidazole và nguy cơ tác dụng phụ thần kinh.
- Lithium: Có thể làm tăng độc tính của Lithium.
- Astemizol và Terfenadin: Metronidazole và Miconazole có thể ức chế chuyển hóa của hai thuốc này, làm tăng nồng độ trong huyết tương.
Dược lực học:
Miconazole có tác dụng kháng nấm, metronidazole có tác dụng kháng khuẩn và kháng Trichomonas. Miconazole nitrat có phổ rộng, hiệu quả với nấm Candida albicans và một số vi khuẩn Gram (+). Metronidazole kháng vi khuẩn và đơn bào, hiệu quả với Gardnerella vaginalis, vi khuẩn kỵ khí (Streptococcus kỵ khí) và Trichomonas vaginalis.
Dược động học:
Hấp thu: Hấp thu Miconazole qua đường âm đạo rất thấp (khoảng 1,4%). Sinh khả dụng của Metronidazole qua đường âm đạo là 20% so với đường uống. Miconazole nitrat không được tìm thấy trong huyết tương sau khi dùng Neo - Penotran đường âm đạo. Nồng độ ổn định của metronidazol trong huyết tương đạt đến 1,6 - 7,2 mg/ml.
Chuyển hóa: Metronidazole được chuyển hóa ở gan. Chất chuyển hóa hydroxy có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của Metronidazole là 6-11 giờ. Khoảng 20% lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Liệu trình thông thường: Đặt sâu vào âm đạo 1 viên/ngày vào buổi tối trong 14 ngày, hoặc 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối trong 7 ngày.
- Trường hợp tái phát hoặc đề kháng: Đặt sâu vào âm đạo 1 viên/ngày vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối trong 14 ngày.
- Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): Dùng liều như người trẻ tuổi.
- Trẻ em: Không được sử dụng.
- Phụ nữ còn trinh: Không được sử dụng.
Cách dùng: Đặt sâu vào âm đạo khi nằm.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sau 3 tháng đầu thai kỳ, chỉ sử dụng khi thật cần thiết và cần sự giám sát của bác sĩ.
- Ngưng cho con bú trong thời gian điều trị. Có thể cho con bú lại sau 24-48 giờ sau khi kết thúc điều trị.
- Không được uống rượu trong và ít nhất 24-48 giờ sau khi kết thúc điều trị.
- Chất nền của thuốc có thể tương tác với các sản phẩm làm từ cao su hoặc nhựa (như màng ngăn âm đạo).
- Nên điều trị đồng thời cho bạn tình nếu bị nhiễm Trichomonas vaginalis.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, vị kim loại trong miệng (Metronidazole); buồn nôn, nôn, đau họng và miệng, nhức đầu, tiêu chảy (Miconazole). Liều cao Metronidazole có thể gây mất điều hòa vận động, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu màu sậm.
Xử trí: Rửa dạ dày nếu cần thiết. Điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều:
Chưa có thông tin.
Thông tin bổ sung về thành phần:
Metronidazole: Thuốc kháng khuẩn và kháng nguyên sinh vật, tác dụng trên nhiều vi khuẩn kỵ khí và Trichomonas vaginalis.
Miconazole: Thuốc kháng nấm phổ rộng, hiệu quả trên nhiều loại nấm, bao gồm Candida albicans và một số vi khuẩn Gram (+).
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Metronidazole Miconazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên đạn đặt âm đạo |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |