Thuốc Zyx 5mg

Thuốc Zyx 5mg

Liên hệ

Thuốc Zyx 5mg với thành phần Levocetirizine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của BIOFARM. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ba Lan) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 4 Vỉ x 7 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Zyx 5mg có số đăng ký lưu hành là VN-20991-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zyx 5mg

Thuốc Zyx 5mg là thuốc gì?

Thuốc Zyx 5mg là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Levocetirizine 5mg, được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (theo mùa và dai dẳng), hắt hơi, chảy nước mũi, viêm kết mạc dị ứng, và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Levocetirizine 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, mãn tính
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Hắt hơi, chảy nước mũi
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Mày đay mạn tính vô căn (ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi)

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với levocetirizine và các dẫn xuất piperazin khác, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút), bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
  • Trẻ em bị suy thận.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Bệnh nhân bị rối loạn gan, thận (cần thận trọng).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100): Ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Kiệt sức, đau bụng.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Đánh trống ngực, co giật, rối loạn thị giác, phù nề, ngứa, phát ban, nổi mề đay, khó thở, đau cơ, hành vi hung hăng hoặc kích động, viêm gan, rối loạn chức năng gan.

Cần ngưng dùng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm như: sưng miệng, lưỡi, mặt hoặc cổ họng; khó thở hoặc nuốt; phát ban (phù mạch); giảm huyết áp đột ngột; kiệt sức hoặc sốc.

Tương tác thuốc:

Độ thanh thải levocetirizine giảm nhẹ khi dùng cùng theophylline 400mg. Levocetirizine có thể tương tác với rượu hoặc thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương ở những người nhạy cảm.

Dược lực học:

Levocetirizine là đồng phân quang học của cetirizine, là thuốc đối kháng mạnh và chọn lọc thụ thể H1. Ít gây buồn ngủ và ức chế thần kinh vận động hơn các thuốc kháng histamin thế hệ 1. Levocetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và giảm sự di chuyển của tế bào viêm, giảm giải phóng chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học:

Hấp thu: Hấp thu nhanh và rộng sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được sau 0.9 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Hấp thu không phụ thuộc liều dùng và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (nhưng nồng độ đỉnh giảm và chậm hơn).

Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (90%). Thể tích phân bố hạn chế (0.4 l/kg).

Chuyển hóa: Mức độ chuyển hóa thấp (<14%). Chuyển hóa qua nhiều con đường, chủ yếu qua CYP 3A4. Không ảnh hưởng đến hoạt động của các isoenzyme CYP khác.

Thải trừ: Thời gian bán thải 7.9 ± 1.9 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (85.4%). Độ thanh thải levocetirizine tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinine.

Liều lượng và cách dùng:

Liều thông thường: 5mg (1 viên/ngày) cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần ước tính độ thanh thải creatinine (Clcr) để điều chỉnh liều. (Công thức tính Clcr được cung cấp trong phần thông tin ban đầu).

Nhóm Độ thanh thải creatinine (ml/phút) Liều lượng
Bình thường ≥ 80 1 viên mỗi ngày
Nhẹ 50 – 79 1 viên mỗi ngày
Trung bình 30 – 49 1 viên mỗi 2 ngày
Nặng < 30 1 viên mỗi 3 ngày
Bệnh thận giai đoạn cuối < 10 Chống chỉ định

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thông báo cho bác sĩ về các thuốc đang sử dụng.
  • Thông báo cho bác sĩ về tình trạng không dung nạp đường.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (nên tham khảo ý kiến bác sĩ).

Xử lý quá liều:

Người lớn: Ngủ gà. Trẻ em: Kích động, bồn chồn, sau đó là buồn ngủ. Quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày.

Quên liều:

Uống bù liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Levocetirizine:

Levocetirizine là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có ái lực cao với thụ thể H1 của người. Nó là đồng phân hoạt động của cetirizine, với hiệu quả tương đương ở liều thấp hơn.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu BIOFARM
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levocetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ba Lan

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.