Thuốc Zycel 100 Zydus

Thuốc Zycel 100 Zydus

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Zycel 100 Zydus - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Cadila. Thuốc Thuốc Zycel 100 Zydus có hoạt chất chính là Celecoxib , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-14492-12. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zycel 100 Zydus

Thuốc Zycel 100 Zydus là thuốc gì?

Zycel 100 Zydus là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất Celecoxib 100mg. Thuốc được sử dụng để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 100mg

Chỉ định

Thuốc Zycel 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp ở người lớn.
  • Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

Chống chỉ định

Thuốc Zycel 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib.
  • Bệnh nhân đã có những phản ứng dị ứng với sulfonamide.
  • Bệnh nhân đã mắc bệnh hen, mày đay, các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm non-steroid (NSAID) khác.
  • Viêm ruột kết, đau thắt ngực, các bệnh mạch não, mạch ngoại vi, suy tim từ vừa đến nặng.

Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi được báo cáo với celecoxib bao gồm:

  • Dạ dày ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Toàn thân: Đau lưng, phù ngoại vi.
  • Hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi: Hoa mắt, nhức đầu.
  • Tâm thần: Mất ngủ.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Da: Phát ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Các chất ức chế ACE: NSAID có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của các chất ức chế men chuyển (ACE).
  • Furosemid: NSAID có thể làm giảm tác dụng thải trừ Na+ của furosemid.
  • Aspirin: Dùng đồng thời aspirin với celecoxib có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét dạ dày ruột.
  • Fluconazol: Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của celecoxib.
  • Lithi: Celecoxib làm tăng nồng độ huyết tương lithi.
  • Warfarin: Cần thận trọng khi dùng celecoxib với warfarin do tăng nguy cơ chảy máu.

Dược lực học

Celecoxib là chất ức chế chọn lọc men cyclooxygenase-2 (COX-2) và có tác dụng chống viêm. Nó có hiệu quả mạnh gấp 375 lần dưới dạng chất ức chế COX-2 hơn là COX-1.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được xấp xỉ 3 giờ sau một liều uống. Cả nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) xấp xỉ tỷ lệ với liều dùng.

Phân bố:

Thuốc liên kết mạnh với protein (xấp xỉ 97%).

Chuyển hóa:

Chuyển hóa phần lớn qua hệ thống enzym cytochrome P450. Các chất chuyển hóa đều không hoạt tính như COX-1 hoặc COX-2.

Thải trừ:

Celecoxib được thải trừ phần lớn dạng chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải xấp xỉ 11 giờ khi đói.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Zycel 100 là thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Viêm xương khớp: 200 mg mỗi ngày, dùng liều đơn hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 100 mg đến 200 mg, 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có suy chức năng gan.
  • Thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái và có yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch.
  • Không sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Thẫn thờ, ngủ gà, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, chảy máu dạ dày ruột (hiếm gặp: cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê). Điều trị: Chăm sóc hỗ trợ, gây nôn và/hoặc dùng than hoạt, thuốc nhuận tràng. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Celecoxib

Tên hóa học: 4-[5-(4-methylphenyl)-3-(trifluoromethyl)-1H-pyrazol-1-yl]benzenesulfonamide

Công thức phân tử: C17H14F3N3O2S

Trọng lượng phân tử: 381,38

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Cadila
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Celecoxib
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.