Thuốc Zopistad 7.5

Thuốc Zopistad 7.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zopistad 7.5 của thương hiệu Stella Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Zopistad 7.5 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-18856-13, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Zopiclone - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zopistad 7.5mg

Thuốc Zopistad 7.5 là thuốc gì?

Zopistad 7.5mg là thuốc ngủ thuộc nhóm cyclopyrrolon, có tác dụng an thần, giúp cải thiện chứng mất ngủ.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Zopiclone 7.5mg

Chỉ định:

Thuốc Zopistad 7.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp mất ngủ ngắn hạn, bao gồm khó ngủ, tỉnh giấc về đêm và thức sớm, chứng mất ngủ thoáng qua, tạm thời hoặc mạn tính và mất ngủ thứ phát do rối loạn tâm thần, trong những trường hợp mà mất ngủ làm cho bệnh nhân suy nhược hoặc kiệt sức trầm trọng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với zopiclone hay bất kỳ tá dược nào.
  • Chứng nhược cơ nặng, suy hô hấp, hội chứng ngưng thở trầm trọng khi ngủ, suy gan trầm trọng.
  • Trẻ em.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Zopistad 7.5:

  • Thường gặp (>1/100): Miệng có vị hơi đắng hay vị kim loại.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn), chóng mặt, đau đầu, ngủ gật và khô miệng.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Rối loạn tâm thần và hành vi (dễ cáu kỉnh, hung hăng, lú lẫn, chán nản, chứng quên về sau, đầu lâng lâng, mất khả năng phối hợp, mộng du, ảo giác và ác mộng - thường gặp hơn ở người cao tuổi), dị ứng da (mề đay, phát ban, phù nề), phản ứng phản vệ, tăng transaminase và/hoặc alkalin phosphatase trong huyết thanh (nhẹ đến trung bình).
  • Triệu chứng cai thuốc: Mất ngủ trở lại, lo lắng, run, đổ mồ hôi, kích động, lú lẫn, đau đầu, đánh trống ngực, tim đập nhanh, mê sảng, ác mộng, ảo giác, cơn hoảng loạn, đau cơ/chuột rút, rối loạn tiêu hóa và dễ cáu kỉnh. Cơn động kinh (rất hiếm).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Rượu: Không nên dùng đồng thời với rượu vì rượu làm tăng tác dụng an thần của zopiclone.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Kết hợp với các thuốc này có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh (thuốc an thần kinh, thuốc ngủ, thuốc giải lo âu, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc chống động kinh, thuốc gây mê và thuốc kháng histamin có tác dụng an thần).
  • Thuốc ức chế CYP3A4 (erythromycin, clarithromycin, ketoconazol, itraconazol và ritonavir): Có thể tăng nồng độ zopiclone trong huyết tương. Nên giảm liều zopiclone.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin và St. John's wort): Có thể giảm nồng độ zopiclone trong huyết tương. Nên tăng liều zopiclone.

Dược lực học:

Zopiclone thuộc nhóm cyclopyrrolon, có tác dụng an thần, giải lo âu, giãn cơ, gây quên và chống co giật. Thuốc tác động gián tiếp làm tăng hoạt tính của acid gamma - aminobutyric (GABA) ở não. Zopiclone gắn với thụ thể benzodiazepin của phức hợp thụ thể GABA nhưng ở vị trí khác so với các dẫn chất benzodiazepin. Thuốc có thời gian tác động ngắn, tạo giấc ngủ khởi đầu nhanh nhưng không làm giảm tổng thời gian giấc ngủ chuyển động mắt nhanh (REM) và duy trì giấc ngủ sóng chậm bình thường.

Dược động học:

Zopiclone được hấp thu nhanh và phân bố rộng rãi sau khi uống. Thời gian bán thải sau 3,5 - 6,5 giờ. Khoảng 45 - 80% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Zopiclone được chuyển hóa nhiều ở gan. Hai chất chuyển hóa chính, zopiclone N - oxyd (ít hoạt tính hơn) và N - desmethyl - zopiclone (không có hoạt tính), được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Khoảng 50% liều dùng bị biến đổi do sự khử carboxyl thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính được thải trừ một phần qua phổi dưới dạng carbon dioxyd. Chỉ khoảng 5% liều dùng không được chuyển hóa xuất hiện trong nước tiểu và khoảng 16% ở phân. Zopiclone cũng được bài tiết qua nước bọt và sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều thường dùng: 7,5 mg, uống trước khi đi ngủ.

Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình: Nên bắt đầu với liều 3,75 mg.

Thời gian trị liệu: Mất ngủ tạm thời: 2 - 5 ngày. Mất ngủ ngắn hạn: 2 - 3 tuần. Không quá 4 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nguy cơ lệ thuộc thuốc: Nguy cơ này nhỏ khi thời gian điều trị dưới 4 tuần. Nguy cơ tăng theo liều và thời gian điều trị, ở người nghiện rượu hoặc lạm dụng thuốc.
  • Cai thuốc: Ngừng thuốc đột ngột có thể gây triệu chứng cai thuốc. Giảm liều dần dần.
  • Trầm cảm: Không dùng Zopistad để điều trị trầm cảm.
  • Mất ngủ trở lại: Có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột hoặc điều trị kéo dài.
  • Mộng du và hành vi liên quan: Có thể xảy ra. Cân nhắc ngừng thuốc nếu gặp phải.
  • Chứng quên: Có thể xảy ra, đặc biệt khi giấc ngủ bị gián đoạn. Chỉ uống thuốc khi chắc chắn đi ngủ.
  • Lactose: Thuốc chứa lactose. Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
  • Thai kỳ và cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thai kỳ và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Ngủ gật, hôn mê, mất điều hòa. Điều trị: Hỗ trợ, than hoạt tính (người lớn trên 150mg hoặc trẻ em 1.5mg/kg), rửa dạ dày (trong vòng 1 giờ sau khi quá liều nguy hiểm), flumazenil (ức chế thần kinh trung ương trầm trọng).

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin về Zopiclone (Hoạt chất):

Zopiclone là một thuốc an thần ngủ, thuộc nhóm cyclopyrrolon. Nó có tác dụng tương tự như benzodiazepin nhưng tác dụng ngắn hơn và ít gây phụ thuộc hơn. Zopiclone tác động lên thụ thể GABA trong não, giúp thư giãn thần kinh và gây ngủ.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Zopiclone
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.