
Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30356-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Hydroclorothiazid , Olmesartan là hoạt chất chính có trong Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5. Thương hiệu của thuốc Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5 chính là Davipharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5
Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5 là thuốc gì?
Zokora-HCTZ 20/12,5 là thuốc phối hợp cố định liều olmesartan medoxomil (chất đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydrochlorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olmesartan medoxomil | 20 mg |
Hydrochlorothiazid | 12.5 mg |
Chỉ định
Thuốc Zokora-HCTZ 20/12.5 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn khi việc điều trị bằng olmesartan medoxomil hoặc hydrochlorothiazid đơn độc không kiểm soát được huyết áp hiệu quả.
Viên kết hợp không được chỉ định để khởi đầu điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn chất của sulfonamid.
- Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
- Hạ kali máu kéo dài, tăng calci máu, hạ natri máu và tăng uric máu có triệu chứng.
- Suy gan vừa và nặng, ứ mật và rối loạn tắc mật.
- Ba tháng giữa và cuối của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, chóng mặt và mệt mỏi. Xem phần chi tiết tác dụng phụ của Olmesartan, Hydrochlorothiazid và phối hợp Olmesartan/Hydrochlorothiazid bên dưới. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ chi tiết:
Olmesartan:
- Thường gặp (≥1%, <10%): Chóng mặt, nhức đầu, tăng triglycerid máu, tăng uric máu, tăng creatin phosphokinase máu, tăng urê máu, tăng enzym gan, ho, viêm phế quản, viêm họng, viêm mũi, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, viêm khớp, đau lưng, đau cơ, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra máu, đau ngực, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, đau, phù ngoại biên.
- Ít gặp (≥0.1%, <1%): Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, đau thắt ngực, nôn ói, ban đỏ, ban đỏ lan rộng, ngứa, mày đay, đau gân, suy nhược, phù mặt, khó chịu.
- Hiếm gặp (≥0.01%, <0.1%): Tăng kali máu, hạ huyết áp, phù mạch, co cơ, suy thận, suy thận cấp, hôn mê.
- Rất hiếm gặp (<0.01%): Tiêu chảy mạn tính triệu chứng như Sprue.
Hydrochlorothiazid:
- Rất thường gặp (≥10%): Tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, tăng uric máu.
- Thường gặp (≥1%, <10%): Đường trong nước tiểu, tăng calci máu, giảm clorid máu, hạ kali máu, hạ magnesi máu, hạ natri máu, tăng amylase máu, tăng creatinin máu, tăng urê máu, hạ huyết áp thế đứng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, kích thích dạ dày, trướng bụng, buồn nôn, nôn ói.
- Ít gặp (≥0.1%, <1%): Phản ứng quá mẫn, biếng ăn, chán ăn, làm mắt bị cận thị nặng hơn, hạ huyết áp tư thế, gắng sức khi thở, đỏ da, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, ban đỏ, mày đay, rối loạn cương dương.
- Hiếm gặp (≥0.01%, <0.1%): Nhiễm trùng răng miệng, thiếu máu không tái tạo, suy tủy, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, nhức đầu, nhìn mờ, giảm khả năng nhìn màu sắc, loạn nhịp tim, tắc mạch, huyết khối, viêm mạch máu hoại tử, khó thở, viêm phổi mô kẽ, phù phổi, viêm tụy, vàng da, viêm túi mật, phản ứng phản vệ trên da, phản ứng giống lupus ban đỏ, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), yếu cơ, nhược cơ, suy thận, viêm kẽ thận, sốt.
Olmesartan/Hydrochlorothiazid:
- Thường gặp (≥1%, <10%): Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại biên.
- Ít gặp (≥0.1%, <1%): Tăng AST, ALT, tăng calci máu, tăng creatinin máu, tăng creatin phosphokinase máu, tăng glucose máu, tăng lipid máu, tăng/ hạ kali máu, tăng urê máu, tăng Gamma-GTP, chóng mặt tư thế, mơ màng, bất tỉnh, hồi hộp, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ho, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, ban đỏ, eczema, đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ, đau nghiêm trọng, tiểu ra máu, rối loạn cương dương, yếu.
- Hiếm gặp (≥0.01%, <0.1%): Giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng urê nitơ máu, tăng acid uric máu, không tỉnh táo, phù do phù mạch, mày đay, suy thận cấp, khó chịu.
Tương tác thuốc
Xem phần chi tiết tương tác thuốc của Olmesartan, Hydrochlorothiazid và phối hợp Olmesartan/Hydrochlorothiazid bên dưới.
Tương tác thuốc chi tiết:
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời:
- Với phối hợp Zokora-HCTZ 20/12.5: Lithi
- Với Olmesartan medoxomil: Chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI), chất ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
- Với Hydrochlorothiazid: Thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời:
- Với phối hợp Zokora-HCTZ 20/12.5: Baclofen, Thuốc giảm đau – kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- Với Olmesartan medoxomil: Thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali, chất cô lập acid mật colesevelam.
- Với Hydrochlorothiazid: Muối calci, Cholestyramin và colestipol resin, Digitalis glycosid, Thuốc ảnh hưởng bởi nồng độ kali huyết thanh, Chất giãn cơ không phân cực, Chất đối giao cảm, Thuốc chống đái tháo đường, Metformin, Chất chẹn beta và diazoxid, Amin ảnh hưởng huyết áp, Thuốc điều trị gout, Amantadin, Chất gây độc tế bào, Salicylat, Methyldopa, Cyclosporin, Tetracyclin.
Xem thêm chi tiết trong phần tương tác thuốc.
Dược lực học
Olmesartan medoxomil là chất đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II (AT1). Hydrochlorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid. Kết hợp cả hai tăng tác dụng hạ huyết áp.
Dược động học
Xem chi tiết phần dược động học của Olmesartan medoxomil và Hydrochlorothiazid trong tài liệu tham khảo.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày, uống nguyên viên với nhiều nước. Có thể tăng liều lên 40mg/25mg nếu cần thiết. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần thận trọng khi sử dụng.
Xử lý quá liều
Không có dữ liệu về quá liều olmesartan/hydrochlorothiazid. Theo dõi bệnh nhân, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Olmesartan medoxomil: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, ức chế tác dụng của angiotensin II, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazid: Thuốc lợi tiểu thiazid, tăng bài tiết natri và nước, giúp giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn về liều lượng và cách dùng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid Olmesartan Hydroclorothiazid Olmesartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |