
Thuốc Zoamco 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Zoamco 20 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-13074-10. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 15 viên tại Việt Nam. Atorvastatin là hoạt chất chính có trong Thuốc Zoamco 20. Thương hiệu của thuốc Thuốc Zoamco 20 chính là Pymepharco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zoamco 20: Thông tin chi tiết
Thuốc Zoamco 20 là thuốc gì?
Zoamco 20 là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Atorvastatin 20mg. Thuốc được sử dụng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở những người bị tăng cholesterol máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 20mg |
Chỉ định
- Giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
- Điều trị bệnh nhân rối loạn beta - lipoprotein máu không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử, khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không hiệu quả.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Hệ thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (thường không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân.
- Thận: Suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Không xác định tần suất:
- Hệ thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc thuộc nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, thuốc kháng nấm nhóm azol và các thuốc ức chế enzym CYP3A4. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV virus có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ. Amiodaron sử dụng đồng thời với atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân, không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Antacid (đặc biệt là dùng đường uống, thành phần có chứa magnesium và aluminium hydroxid) làm giảm nồng độ trong huyết tương của atorvastatin. Cholestyramin làm giảm nồng độ trong huyết tương của atorvastatin. Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương và làm tăng AUC của thuốc ngừa thai đường uống chứa norethindron và ethinyl estradiol.
Dược lực học
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzyme khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành mevalonat (tiền chất của cholesterol). Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế enzyme khử HMG-CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử.
Dược động học
Hấp thu:
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14% và sinh khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế enzyme khử HMG-CoA khoảng 30%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu atorvastatin, nhưng tác dụng làm giảm LDL-C không đổi.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin khoảng 381 l. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho, para và các sản phẩm oxid hóa tại vị trí beta. Sự ức chế enzyme khử HMG-CoA của các chất chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho và para tương đương với sự ức chế của atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế enzyme khử HMG-CoA trong huyết tương là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Sự chuyển hóa atorvastatin bởi cytochrom P450 3A4 ở gan.
Thải trừ:
Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan và/hoặc ngoài gan. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình của atorvastatin khoảng 14 giờ nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế enzyme khử HMG-CoA là 10 – 20 giờ. Dưới 2% lượng atorvastatin được thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Tăng cholesterol máu (dị hợp tử và không có tính chất gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu 10-20 mg/lần x 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 40mg/ngày nếu cần. Khoảng liều điều trị 10-80 mg/lần x 1 lần/ngày.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80 mg/ngày. Cần phối hợp với các biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp: Có thể phối hợp với resin. Liều dùng cần được điều chỉnh khi phối hợp với các thuốc khác (amiodaron, fosamprenavir, nelfinavir...).
Suy thận: Không cần chỉnh liều, bắt đầu với liều thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Có thể dùng bất cứ thời điểm nào trong ngày, không cần để ý đến bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước và trong suốt quá trình điều trị.
- Loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid định kỳ.
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
- Cân nhắc khi dùng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ.
- Theo dõi creatin kinase (CK) nếu cần thiết.
Xử lý quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Atorvastatin
Atorvastatin là một loại thuốc thuộc nhóm statin, có tác dụng ức chế tổng hợp cholesterol trong gan. Nó làm giảm mức cholesterol LDL ("cholesterol xấu") và triglyceride trong máu, đồng thời tăng mức cholesterol HDL ("cholesterol tốt").
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |