Thuốc Zoamco 10

Thuốc Zoamco 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zoamco 10 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Atorvastatin của Pymepharco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-22288-15. Thuốc được đóng thành Hộp 2 vỉ x 15 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zoamco 10

Thuốc Zoamco 10 là thuốc gì?

Zoamco 10 là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, giúp làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Điều trị bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).
  • Da: Ban da.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân.
  • Thận: Suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Không xác định tần suất:

  • Hệ thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc thuộc nhóm fibrat, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, thuốc kháng nấm nhóm azol và các thuốc ức chế enzym CYP3A4. Sử dụng đồng thời với một số thuốc ức chế protease của HIV và HCV virus có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ. Amiodaron sử dụng đồng thời với atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Antacid và Cholestyramin ảnh hưởng đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi hiệu quả giảm LDL-cholesterol. Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin và thuốc ngừa thai đường uống.

Dược lực học:

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzyme khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành mevalonat tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế enzyme khử HMG-CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và làm tăng số lượng những thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử.

Dược động học:

Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14% và sinh khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế enzyme khử HMG-CoA khoảng 30%. Mặc dù thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của atorvastatin nhưng tác dụng làm giảm LDL-C thì không đổi khi atorvastatin được uống cùng hay không cùng với thức ăn. Nồng độ atorvastatin huyết tương sau khi dùng thuốc buổi chiều tối thấp hơn khi dùng thuốc vào buổi sáng, nhưng hiệu quả giảm LDL-C thì như nhau bất kể thời điểm dùng thuốc trong ngày.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin khoảng 381l. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa và các sản phẩm oxid hóa. Sự ức chế enzyme khử HMG-CoA của các chất chuyển hóa tương đương với sự ức chế của atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế enzyme khử HMG-CoA trong huyết tương là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Sự chuyển hóa atorvastatin bởi cytochrom P450 3A4 ở gan.

Thải trừ: Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan hoặc ngoài gan. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế enzyme khử HMG-CoA là 10 - 20 giờ. Dưới 2% lượng atorvastatin được thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh, liều dùng thường từ 10-80mg/ngày, uống 1 lần/ngày. Có thể phối hợp với các thuốc khác.

Cách dùng: Thuốc có thể dùng vào bất cứ thời gian nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị và nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị.
  • Trước khi điều trị cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid định kỳ.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
  • Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
  • Cân nhắc khi dùng thuốc đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ.
  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong một số trường hợp cụ thể.

Xử lý quá liều: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.

Quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Atorvastatin (Hoạt chất):

Atorvastatin là một statin, một nhóm thuốc được sử dụng để giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất cholesterol trong gan.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 15 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.