Thuốc Zestril 5mg

Thuốc Zestril 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zestril 5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Astra, có thành phần chính là Lisinopril . Thuốc được sản xuất tại Anh và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-15213-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Zestril 5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zestril 5mg

Thuốc Zestril 5mg là thuốc gì?

Zestril 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tim mạch và huyết áp.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lisinopril 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi albumin niệu. Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác.
  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh và tâm thần: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Tim mạch: Tụt huyết áp.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù mạch.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Giảm haemoglobin, giảm haematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến, urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Zestril có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Zestril cùng với các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
  • Thuốc lợi tiểu
  • Chất bổ sung kali
  • Lithium
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Thuốc trị bệnh đái tháo đường

Dược lực học:

Zestril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (chất peptide co mạch). Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tính co mạch và giảm tiết aldosterone. Mặc dù cơ chế tác dụng hạ huyết áp của lisinopril được cho là chủ yếu do sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân có nồng độ renin thấp.

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong 7 giờ. Mức độ hấp thu trung bình khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.

Phân bố: Lisinopril dường như không gắn kết với protein huyết tương khác ngoài men chuyển angiotensin trong máu (ACE).

Thải trừ: Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy hiệu quả là 12,6 giờ. Ở bệnh nhân suy thận và xơ gan, thải trừ thuốc bị giảm.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày, cùng thời điểm trong ngày. Thông tin chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp (tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh thận ở người đái tháo đường, trẻ em, người cao tuổi) được trình bày ở phần sau.

Liều dùng chi tiết theo từng trường hợp:

(Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.)

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 10mg. Liều duy trì: 20mg, có thể tăng lên đến 80mg/ngày.

Suy tim: Liều khởi đầu: 2,5mg. Tăng liều dần không quá 10mg mỗi lần, cách nhau ít nhất 2 tuần. Liều tối đa: 35mg.

Nhồi máu cơ tim cấp: Liều khởi đầu: 5mg, sau đó tăng dần trong 48 giờ đầu. Liều duy trì: 10mg.

Biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường: 10-20mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Liều cần được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinine.

Trẻ em (6-16 tuổi): Liều khởi đầu tùy thuộc cân nặng, tối đa 20-40mg/ngày.

Người cao tuổi: Liều cần điều chỉnh dựa trên chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Hạ huyết áp
  • Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại/hẹp động mạch chủ và van hai lá
  • Tổn thương chức năng thận
  • Quá mẫn/phù mạch
  • Suy gan
  • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt
  • Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
  • Ho
  • Phẫu thuật/gây mê
  • Tăng kali máu
  • Bệnh nhân đái tháo đường
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc, rối loạn điện giải, suy thận. Điều trị bao gồm truyền dịch, đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc, có thể dùng angiotensin II và/hoặc catecholamin. Nếu mới uống thuốc, có thể áp dụng các biện pháp đào thải thuốc (gây nôn, rửa dạ dày...). Thẩm phân máu có thể được áp dụng.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Lisinopril:

Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lisinopril
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.