Thuốc Zestril 20mg

Thuốc Zestril 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-15211-12 là số đăng ký của Thuốc Zestril 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Astra, được sản xuất tại Anh. Thuốc có thành phần chính là Lisinopril , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Zestril 20mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zestril 20mg

Thuốc Zestril 20mg là thuốc gì?

Zestril 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim, và một số trường hợp khác như sau nhồi máu cơ tim.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lisinopril 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi albumin niệu (Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác.
  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Zestril:

  • Thường gặp (ADR >1/100): Chóng mặt, nhức đầu, tụt huyết áp, ho, tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn chức năng thận.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch, bất lực.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Giảm haemoglobin, giảm haematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến, urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Zestril.
  • Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali: Nguy cơ tăng kali huyết.
  • Lithium: Gia tăng nồng độ và độc tính của lithium.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Giảm tác động điều trị tăng huyết áp của Zestril, tăng kali huyết thanh và suy giảm chức năng thận.
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc giao cảm: Giảm tác động điều trị tăng huyết áp của Zestril.
  • Thuốc trị bệnh đái tháo đường: Có thể làm tăng tác động hạ đường huyết.

Dược lực học:

Zestril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (chất co mạch). Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosterone. Ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II, giảm co mạch và giảm tiết aldosterone. Sự giảm tiết aldosterone có thể làm tăng kali huyết thanh. Lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân có nồng độ renin thấp.

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong 7 giờ. Mức độ hấp thu trung bình khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Lisinopril hầu như không gắn kết với protein huyết tương.

Thải trừ: Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy hiệu quả là 12,6 giờ. Suy thận và suy gan ảnh hưởng đến thải trừ thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày, cùng một thời điểm trong ngày. Xem phần "Liều dùng" trong nội dung cung cấp để biết chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn, suy tim, suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại.
  • Theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.
  • Cần ngưng thuốc nếu xuất hiện phù mạch hoặc vàng da/tăng men gan.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, NSAID, lithium.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng có thể gồm tụt huyết áp, sốc, rối loạn điện giải, suy thận. Điều trị bao gồm truyền dịch, đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc, có thể dùng angiotensin II và/hoặc catecholamin. Nếu mới uống, có thể áp dụng các biện pháp đào thải thuốc (gây nôn, rửa dạ dày, thẩm phân máu).

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Lisinopril (Hoạt chất):

Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lisinopril
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.