Thuốc Zestril 10mg

Thuốc Zestril 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zestril 10mg là thuốc đã được Astra tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-15212-12. Viên nén Thuốc Zestril 10mg có thành phần chính là Lisinopril , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Anh, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zestril 10mg

Thuốc Zestril 10mg là thuốc gì?

Zestril 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, nhồi máu cơ tim và biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lisinopril 10mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi albumin niệu. Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác.
  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh và tâm thần: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Tim mạch: Tụt huyết áp.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Thần kinh và tâm thần: Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.
  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù mạch: phù mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
  • Sinh sản và tuyến vú: Bất lực.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit.
  • Thần kinh và tâm thần: Lú lẫn, rối loạn khứu giác.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Da và mô dưới da: Nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.
  • Thận và tiết niệu: Urê huyết, suy thận cấp.
  • Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
  • Tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc trong thông tin chi tiết.

Dược lực học

Zestril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (chất peptide co mạch). Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tính co mạch và giảm tiết aldosterone. Sự giảm tiết aldosterone có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp có nồng độ renin thấp.

Nhóm trị liệu: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Mã ATC: C09AA03.

Dược động học

Hấp thu

Sau một liều uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt đến trong 7 giờ. Mức độ hấp thu trung bình của lisinopril là khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.

Phân bố

Lisinopril dường như không gắn kết với protein huyết tương khác ngoài men chuyển angiotensin trong máu (ACE).

Thải trừ

Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi ra nước tiểu. Ở các liều lặp lại, lisinopril có thời gian bán hủy có hiệu quả là 12,6 giờ. Ở bệnh nhân xơ gan, giảm hấp thu lisinopril nhưng tăng mức độ và thời gian tiếp xúc với thuốc, giảm sự thanh thải. Ở bệnh nhân suy thận, giảm thải trừ thuốc. Bệnh nhân suy tim có mức độ và thời gian tiếp xúc với lisinopril lớn hơn, giảm hấp thu so với người khỏe mạnh.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.

Liều dùng: Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân. Xem phần liều dùng chi tiết trong thông tin thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần thận trọng khi sử dụng trong thông tin chi tiết.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt, lo âu và ho. Điều trị quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Xem phần xử lý quá liều chi tiết trong thông tin thuốc.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Lisinopril

Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm tải trọng cho tim.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lisinopril
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.