
Thuốc Zestoretic-20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Zestoretic-20 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Zestoretic-20 là sản phẩm tới từ thương hiệu Astra, được sản xuất trực tiếp tại Trung Quốc theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Lisinopril , Hydrochlorothiazide , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-15210-12
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zestoretic-20
Thuốc Zestoretic-20 là thuốc gì?
Zestoretic-20 là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Lisinopril và Hydrochlorothiazide. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lisinopril | 20mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Chỉ định
Thuốc Zestoretic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình đang được điều trị ổn định với cùng thuốc đơn lẻ ở từng mức liều tỷ lệ 20 mg/ 12,5mg.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm thuốc;
- Quá mẫn với bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) khác;
- Quá mẫn với bất kỳ các thuốc dẫn xuất của sulfonamid;
- Tiền sử phù mạch với liệu pháp ức chế men chuyển trước đó;
- Phù mạch di truyền hay vô căn;
- 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ;
- Suy thận nặng (creatinin ≤ 30 mL/phút);
- Vô niệu;
- Suy gan nặng;
- Chống chỉ định dùng đồng thời Zestoretic với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73m2).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Zestoretic:
Thường gặp (>1/100)
- Rối loạn tâm thần và hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, ngất;
- Rối loạn tim mạch: Tác động tư thế;
- Rối loạn hô hấp: Ho;
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn;
- Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Rối loạn tâm thần và hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, triệu chứng trầm cảm;
- Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não (có thể thứ phát do tụt huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao);
- Rối loạn hô hấp: Viêm mũi;
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng và khó tiêu;
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan và bilirubin;
- Rối loạn da: Phát ban, ngứa;
- Rối loạn hệ sinh sản: Bất lực;
- Các rối loạn tổng quát: Suy nhược, mệt mỏi;
- Các kết quả xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng kali máu.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) và Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm.
Không rõ
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản vệ, phản ứng phản vệ;
- Rối loạn tâm thần và hệ thần kinh: Ảo giác;
- Rối loạn tim mạch: Đỏ bừng;
Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ trên không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng:
Lisinopril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), chất xúc tác chuyển angiotensin thành chất gây co mạch angiotensin II. Angiotensin II cũng kích thích sự bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận. Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron. Sự giảm tiết aldosteron có thể dẫn đến gia tăng nồng độ kali huyết thanh.
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu và điều trị tăng huyết áp. Nó ảnh hưởng đến cơ chế của sự tái hấp thu chất điện giải ở ống lượn xa và làm tăng sự bài tiết natri và clorid với lượng tương đương nhau. Tăng bài tiết natri niệu có thể đi kèm với sự mất kali và bicarbonate. Thiazid thường không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống một liều lisinopril, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của lisinopril đạt đến 7 giờ. Dựa vào lượng thuốc qua nước tiểu, hấp thu lisinopril xấp xỉ 25% liều dùng, với sự biến thiên giữa các bệnh nhân (6-60%). Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu lisinopril qua đường tiêu hoá.
Phân bố: Lisinopril không liên kết với các protein trong huyết thanh ngoài men chuyển angiotensin trong máu. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy lisinopril kém qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa và thải trừ: Lisinopril không bị chuyển hoá và được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Với liều lặp lại, lisinopril có thời gian bán thải tích lũy là 12 giờ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương thay đổi từ 5,6 đến 14,8 giờ. Hydrochlorothiazid không bị chuyển hoá, nhưng nhanh chóng bị thải trừ qua thận; ít nhất 61% liều dùng qua đường uống bị thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Hydrochlorothiazid qua hàng rào nhau thai nhưng không qua hàng rào máu não. Liều đa phối hợp giữa lisinopril và hydrochlorothiazid không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến sinh khả dụng của cả hai thuốc. Viên nén phối hợp tương đương sinh học với dùng đồng thời hai thuốc riêng rẽ.
Bệnh nhân suy gan: Tổn thương chức năng gan ở bệnh nhân xơ gan làm giảm hấp thu lisinopril (khoảng 30%).
Bệnh nhân suy thận: Tổn thương chức năng thận làm giảm thải trừ lisinopril, sự giảm này chỉ có ý nghĩa lâm sàng khi độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Bệnh nhân suy tim: So với người khỏe mạnh, bệnh nhân suy tim có mức tiếp xúc của lisinopril lớn hơn (AUC), nhưng hấp thu giảm khoảng 16% dựa trên lượng thuốc trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Liều thông thường là một viên, dùng 1 lần/ ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong thời gian 2 – 4 tuần ở liều điều trị này thì có thể tăng liều lên hai viên, 1 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan quá liều ức chế men chuyển bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt lo lắng và ho. Các triệu chứng liên quan quá liều thiazide là tăng bài niệu, suy giảm nhận thức, co giật, liệt, rối loạn nhịp tim và suy thận.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch chậm dung dịch muối sinh lý. Nếu tụt huyết áp nặng xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Có thể loại lisinopril ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu. Đặt máy tạo nhịp, theo dõi thường xuyên dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinin trong huyết thanh. Nhịp tim chậm hoặc các phản ứng thần kinh phế vị kéo dài nên được điều trị triệu chứng bằng atropin.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Lisinopril
(Thông tin bổ sung sẽ được thêm vào đây nếu có đủ thông tin)
Hydrochlorothiazide
(Thông tin bổ sung sẽ được thêm vào đây nếu có đủ thông tin)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Lisinopril Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |