
Thuốc Zencombi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch để hít Thuốc Zencombi là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Zencombi là sản phẩm tới từ thương hiệu CPC1HN, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ipratropium bromid, Salbutamol , và được đóng thành Hộp 10 Lọ x 2.5ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26776-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zencombi
Thuốc Zencombi là thuốc gì?
Thuốc Zencombi là thuốc giãn phế quản phối hợp, được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn 1 thuốc giãn phế quản.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ipratropium bromid | 0.5mg |
Salbutamol | 2.5mg |
Chỉ định
Thuốc Zencombi được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn 1 thuốc giãn phế quản.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Atropin hoặc các dẫn xuất của Atropin.
- Bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẹn phì đại hoặc loạn nhịp nhanh.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của Zencombi bao gồm tác dụng không mong muốn của salbutamol và ipratropium bromid:
Tác dụng không mong muốn của Salbutamol:
- Thường gặp, ADR >1/100: Tuần hoàn: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh; Cơ - xương: Run đầu ngón tay.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000: Hô hấp: Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng; Chuyển hóa: Hạ kali huyết; Cơ xương: Chuột rút; Thần kinh: Dễ bị kích thích, nhức đầu; Phản ứng quá mẫn: Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Tác dụng không mong muốn của Ipratropium bromid:
- Thường gặp, ADR > 1/100: Khô miệng, mũi, họng bị kích ứng; Rối loạn điều tiết mắt.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Bí tiểu tiện.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Toàn thân: Đáp ứng phản vệ; Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; Ngoài da: Phù Quinck, nổi mày đay; Tiêu hóa: Rối loạn nhu động; Hô hấp: Co thắt phế quản, co thắt thanh quản; Glôcôm: Nguy cơ xuất hiện glôcôm cấp ở người bệnh có tiền sử glôcôm góc hẹp.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời các dẫn xuất của xanthin, các thuốc beta adrenergic khác và các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng các tác dụng phụ.
- Dùng đồng thời với các dẫn xuất xanthin, các glucocorticosteroid và thuốc lợi tiểu có thể làm giảm kali máu.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế beta có thể làm giảm tác dụng giãn phế quản.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm tác dụng kích thích beta adrenergic mạnh lên.
- Hít các chất gây mê hydrocarbon được halogen hóa có thể gây tăng sự nhạy cảm đối với tác dụng trên hệ tim mạch của salbutamol.
Dược lực học
Ipratropium bromid: Ipratropium bromid là thuốc kháng acetylcholin nên có tác dụng ức chế đối giao cảm. Khi được phun, hít, thuốc có tác dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn phế quản.
Salbutamol: Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể beta, trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim.
Zencombi cho tác dụng đồng thời của 2 thành phần ipratropium bromid và salbutamol, tác dụng lên cả thụ thể muscarinic và beta 2 adrenergic ở phổi gây giãn phế quản vượt trội so với dùng các thuốc đơn lẻ và không làm tăng tác dụng không mong muốn của các thuốc này.
Dược động học
Salbutamol:
Tác dụng giãn phế quản xuất hiện sau 2 - 3 phút sau khi hít khí dung, tối đa từ 5 đến 15 phút và kéo dài 3 – 4 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương thấp, đạt tối đa trong vòng 2 - 4 giờ. Khoảng 72% lượng thuốc hít vào đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, trong đó 28% không biến đổi và 44% đã chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của thuốc là 3,8 giờ. Do nồng độ thuốc trong huyết tương thấp nên dạng khí dung ít gây tác dụng phụ hơn dạng viên hoặc tiêm.
Ipratropium bromid:
Tác dụng giãn phế quản xuất hiện khoảng 3 phút sau khi phun, hít thuốc và kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Mức độ giãn phế quản không phụ thuộc vào nồng độ ipratropium bromid trong huyết tương. Thuốc hấp thu kém ở ống tiêu hóa; không đi qua hàng rào máu - não. Thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thuốc chủ yếu đào thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Điều trị cơn cấp tính: 01 lọ đơn liều. Trong các trường hợp nặng không cắt cơn có thể dùng đến lọ đơn liều thứ 2. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được khám bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức.
Điều trị duy trì: 01 lọ đơn liều x 3 - 4 lần/ngày. Bệnh nhân nên đến khám bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức trong trường hợp khó thở cấp hoặc chứng khó thở nặng thêm một cách nhanh chóng nếu dùng thêm liều khí dung Zencombi không đem lại cải thiện.
Cách dùng:
Zencombi được sử dụng với máy khí dung hoặc bằng máy thở áp lực dương ngắt quãng theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Bẻ một ống Zencombi ra bằng cách xoay một ống xuống phía dưới và tách ra trong khi vẫn giữ chắc phần còn lại của vỉ.
- Giữ chắc một đầu của ống Zencombi, xoay phần thân ống để mở nắp.
- Đưa đầu hở của ống Zencombi vào trong chén đựng dung dịch của máy phun khí dung. Bóp từ từ ống Zencombi để rót dung dịch thuốc vào trong chén. Chú ý rót hết dung dịch thuốc Zencombi vào trong chén.
- Chuẩn bị máy khí dung và sử dụng theo chỉ dẫn.
- Sau khi sử dụng xong, cần bỏ hết dung dịch còn thừa trong chén đựng của máy khí dung, sau đó lau sạch máy phun khí dung theo như hướng dẫn trong máy.
Lưu ý: Có thể sử dụng mặt nạ, thiết bị chữ “T” hoặc qua ống nội khí quản để phân phối thuốc. Có thể sử dụng thông khí áp lực dương ngắt quãng nhưng hiếm khi cần thiết. Cần cho thở oxy khi có nguy cơ thiếu oxy huyết do giảm thông khí. Do nhiều loại máy khí dung hoạt động trên nguyên tắc dòng khí liên tục, có thể thuốc khí dung sẽ được giải phóng vào môi trường xung quanh. Do đó, nên sử dụng Zencombi trong phòng có thông khí tốt, nhất là ở bệnh viện khi có nhiều bệnh nhân sử dụng máy khí dung cùng một lúc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể xuất hiện phản ứng quá mẫn sau khi dùng Zencombi với biểu hiện: mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản và phù hầu họng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường không được kiểm soát đầy đủ, bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch thực thể trầm trọng, cường giáp, u tủy thượng thận, glôcôm góc hẹp, phì đại tiền liệt tuyến, u cổ bàng quang.
- Thận trọng với những bệnh nhân đang mắc bệnh tim nặng như: Thiếu máu tim cục bộ, loạn nhịp tim nhanh, suy tim nặng.
- Cần thận trọng khi dùng các dạng salbutamol đối với người mang thai để điều trị co thắt phế quản.
- Nếu người bệnh có nhiều đờm thì cần phải được điều trị thích hợp trước khi dùng thuốc.
- Thuốc có thể gây nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp do đó cần thận trọng khi dùng với những bệnh nhân lái xe, vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều chủ yếu liên quan đến salbutamol: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, tăng huyết áp, hạ huyết áp, tăng áp lực mạch máu, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nóng bừng, nhiễm toan chuyển hóa. Các triệu chứng quá liều ipratropium bromid như khô miệng, rối loạn điều tiết mắt có tính chất nhẹ và thoáng qua.
Xử trí: Sử dụng thuốc ngủ, thuốc an thần, điều trị tích cực trong trường hợp nặng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kì mang thai: Salbutamol đã được chứng minh gây quái thai ở chuột. Ipratropium bromid: Mặc dù trên thực nghiệm không thấy thuốc có tác dụng gây quái thai nhưng vẫn không nên dùng thuốc cho người bệnh trong những tháng đầu mang thai. Khi dùng cần thận trọng cân nhắc lợi hại.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cho con bú.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | CPC1HN |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Salbutamol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Lọ x 2.5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch để hít |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |