Salbutamol - Thông tin về Salbutamol

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Salbutamol: Thông tin chi tiết về thuốc giãn phế quản
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Salbutamol (dùng trong hô hấp)
Loại thuốc: Thuốc kích thích β2 giao cảm tác dụng ngắn
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung Salbutamol định liều HFA (hydrofluoroalkane): 100 microgam/1 lần xịt
- Bình xịt phân bố clickhaler để hít Salbutamol Sulfat dưới dạng bột: 90 microgam Salbutamol/liều
- Dung dịch để phun sương: 5 mg Salbutamol/ml
- Viên nén: 2 mg, 4 mg
- Viên nén giải phóng chậm: 8 mg
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml
- Thuốc tiêm: 0,5 mg/ml
Chỉ định
Salbutamol được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
- Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
- Dự phòng cơn hen do gắng sức.
- Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.
Dược lực học
Salbutamol, còn gọi là albuterol, là một amin tổng hợp có tác dụng giống thần kinh giao cảm tác dụng trực tiếp, có trên thị trường dưới dạng salbutamol sulfat. Salbutamol kích thích các thụ thể beta-adrenergic và không có hoặc có rất ít tác dụng đến thụ thể alpha. Cơ chế tác dụng chính của Salbutamol là:
- Kích thích sản xuất AMP vòng (cAMP) thông qua hoạt hóa enzym adenyl cyclase.
- Tăng nồng độ cAMP nội bào dẫn đến ức chế phosphoryl hóa myosin và giảm nồng độ calci nội bào, gây giãn cơ trơn phế quản.
- Ức chế giải phóng các chất trung gian gây viêm từ dưỡng bào ở đường thở.
Salbutamol có tác dụng kích thích mạnh hơn trên các thụ thể beta-adrenergic trên cơ trơn của phế quản, tử cung và mạch máu (thụ thể β2) so với tác dụng trên các thụ thể beta-adrenergic ở tim (thụ thể β1). Tác dụng chính sau khi hít qua miệng hoặc uống Salbutamol là giãn phế quản; thuốc cũng có tác dụng giãn mạch ngoại biên yếu và có thể làm giảm một ít huyết áp tâm trương. Salbutamol có tác dụng nhanh (vài phút) và ngắn (4-6 giờ qua đường hít).
Động lực học
Hấp thu
Tùy thuộc vào đường dùng:
- Đường hít: Hấp thu từ đường hô hấp trong vài giờ. Một phần đáng kể liều hít được nuốt và hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Đường uống: Salbutamol sulfat hấp thu nhanh và tốt. Sinh khả dụng của viên nén giải phóng chậm khoảng 80% so với viên nén thường.
- Đường tiêm: Sinh khả dụng 100%.
Phân bố
Salbutamol qua hàng rào máu não ở mức độ thấp. Qua nhau thai, chưa rõ có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan và ruột, chất chuyển hóa chính là chất liên hợp sulfat không có hoạt tính.
Thải trừ
Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và không đổi, một phần nhỏ qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 4-6 giờ.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
- Tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch khi dùng chung với Atomoxetin.
- Có thể làm giảm nồng độ digoxin huyết tương.
- Tụt huyết áp cấp khi dùng chung với methyldopa.
- Tăng nguy cơ giảm kali huyết khi dùng liều cao cùng với Acetazolamid, corticosteroid, thuốc lợi tiểu quai, thiazid, theophylin.
Tương kỵ thuốc: Không được pha trộn với bất kỳ thuốc nào khác.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định phối hợp với Ipratropium bromid cho người có tiền sử mẫn cảm với lecithin đậu nành hoặc thực phẩm liên quan.
- Điều trị dọa sẩy thai trong 3-6 tháng đầu thai kỳ.
Liều lượng & cách dùng
Liều lượng sau đây được tính theo Salbutamol (1,2 mg Salbutamol Sulfat tương đương với 1 mg Salbutamol).
Dạng khí dung định liều:
- Điều trị cơn hen cấp: 1-2 nhát xịt, có thể lặp lại sau vài phút, tối đa 4 lần/ngày.
- Dự phòng cơn hen do gắng sức: 2 nhát xịt 15-30 phút trước khi gắng sức.
Dạng phun sương:
Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi và cân nặng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đường uống:
Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đường tiêm:
Chỉ được thực hiện ở bệnh viện, liều lượng và cách dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: Salbutamol có thể dùng đường uống, tiêm truyền và hít tùy thuộc vào dạng bào chế.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay. |
Ít gặp | Đau thượng vị, đau dạ dày, chán ăn, đau cơ, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ. |
Hiếm gặp | Co thắt phế quản, khô miệng, kích thích họng, ho, khản tiếng, hạ kali huyết, chuột rút, dễ bị kích thích, nhức đầu, phản ứng quá mẫn (phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch). |
Lưu ý
Lưu ý chung:
- Không dùng thường xuyên để điều trị duy trì hen.
- Dùng quá liều hoặc lâu dài có thể gây nhờn thuốc.
- Cần đánh giá lại nếu cơn hen không thuyên giảm.
- Chú ý đến co thắt phế quản nghịch thường.
- Có thể gây giảm kali huyết.
- Thận trọng với người mẫn cảm với amin giao cảm, cường giáp, đái tháo đường, động kinh hoặc bệnh tim mạch.
- Bình hít có thể gây nghiện.
Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đáng kể.
Quá liều
Triệu chứng: Khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, thay đổi huyết áp, co giật, hạ kali huyết.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc, rửa dạ dày (nếu dùng đường uống), điều trị triệu chứng. Có thể dùng thuốc chẹn beta (thận trọng).
Quên liều
Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.