
Dung dịch uống Atisalbu An Thiên
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch uống Atisalbu là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu An Thiên, có thành phần chính là Salbutamol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 893115277823. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch uống và được đóng thành Hộp 30 Ống x 5ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dung dịch uống Atisalbu, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Atisalbu
Dung dịch uống Atisalbu là thuốc gì?
Dung dịch uống Atisalbu là thuốc điều trị hen suyễn, chứa hoạt chất Salbutamol.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Salbutamol | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị cơn hen suyễn.
- Ngăn ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với salbutamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, suy mạch vành cấp tính.
- Cường tuyến giáp.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Run đầu ngón tay.
Hiếm gặp:
- Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng.
- Hạ kali huyết.
- Chuột rút.
- Dễ bị kích thích, nhức đầu.
- Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Salbutamol dùng đường uống có thể gây run cơ (chủ yếu ở đầu chi), hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Có thể gặp rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
Tương tác thuốc
- Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận bêta không chọn lọc.
- Không nên dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta (như propranolol).
- Cần thận trọng khi dùng với thuốc chống đái tháo đường (salbutamol có thể làm tăng đường huyết).
- Phải ngưng dùng salbutamol trước khi gây mê bằng halothane.
- Khi chỉ định salbutamol phải giảm liều thuốc kích thích bêta khác nếu đang dùng.
- Sử dụng đồng thời với các dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid có thể làm giảm kali huyết.
Dược lực học
Salbutamol là chất chủ vận thụ thể bêta 2 adrenergic chọn lọc. Nó kích thích các thụ thể bêta 2 (ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể bêta 1 trên cơ tim. Do đó, salbutamol làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim.
Dược động học
Dược động học phụ thuộc vào cách dùng. Uống, salbutamol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, một lượng lớn qua gan rồi vào máu, sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ huyết tương đạt tối đa sau 2-3 giờ. Chỉ 5% gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán thải 5-6 giờ. Khoảng 50% chuyển hóa thành dạng sulfo liên hợp (không hoạt tính). Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75-80%) dưới dạng hoạt tính và không hoạt tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng:
(Theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo)
- Người lớn: 1-2 ống/gói mỗi lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em 12-18 tuổi: 1-2 ống/gói mỗi lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1 ống/gói mỗi lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em 2-6 tuổi: 1/2 - 1 ống/gói mỗi lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1/2 ống/gói mỗi lần, 2-3 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Bắt đầu với 1 ống/gói mỗi lần, 3-4 lần/ngày.
Phòng cơn hen do gắng sức:
- Trẻ em: 1 ống/gói, uống trước khi vận động 2 giờ.
- Người lớn: 2 ống/gói, uống trước khi vận động 2 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cảnh báo bệnh nhân khi triệu chứng không giảm hoặc hoạt động sinh hoạt không cải thiện, không tự ý tăng liều. Cần tái khám bác sĩ.
- Thận trọng ở bệnh nhân đau thắt ngực, nhịp tim nhanh nặng hoặc nhiễm độc giáp.
- Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê (chloroform, cyclopropane, halothane).
- Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt (có thể gây khó tiểu tiện).
- Thận trọng ở bệnh nhân tim mạch.
- Thận trọng ở phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ).
- Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường (có thể làm tăng đường huyết).
- Thuốc giãn phế quản không nên đơn trị ở bệnh nhân suyễn nặng hoặc không ổn định. Cần theo dõi y khoa thường xuyên.
- Sử dụng thuốc chủ vận bêta 2 đường tiêm và đường khí dung có thể dẫn đến hạ kali máu nghiêm trọng.
- Thuốc có chứa sucrose, natri benzoat và erythrosin (xem phần cảnh báo tá dược).
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, hạ kali huyết.
Cách xử trí:
Ngừng salbutamol. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Có thể dùng thuốc chẹn beta (như metoprolol tartrate) nếu cần thiết, thận trọng vì nguy cơ co thắt phế quản. Việc xử trí phải được tiến hành trong bệnh viện. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Salbutamol
(Chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp)
Nhóm dược lý: Chất chủ vận thụ thể bêta 2 adrenergic chọn lọc. Mã ATC: R03CC02
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Salbutamol |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Ống x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |