
Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều là sản phẩm tới từ thương hiệu Gsk, được sản xuất trực tiếp tại Tây Ban Nha theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Salbutamol , và được đóng thành Chai. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-18791-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều
Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều là thuốc gì?
Ventolin Inhaler là thuốc giãn phế quản, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa co thắt phế quản trong các bệnh lý đường hô hấp như hen suyễn, viêm phế quản mãn tính và khí phế thủng. Thuốc có tác dụng nhanh chóng, giúp làm giảm các triệu chứng như khó thở, thở khò khè và tức ngực.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/liều |
---|---|
Salbutamol | 100mcg |
Chỉ định
Ventolin được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phế quản ngắn (4-6 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen suyễn, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Có thể dùng để giảm triệu chứng cơn hen và phòng ngừa cơn hen.
Lưu ý: Đối với bệnh nhân hen suyễn dai dẳng, thuốc giãn phế quản không nên là thuốc điều trị duy nhất hoặc chính. Nếu không đáp ứng với Ventolin, cần điều trị bằng corticosteroid dạng hít.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với salbutamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các dạng bào chế không dùng đường tĩnh mạch không được dùng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Nhịp tim nhanh, rùng mình, đau đầu. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Đánh trống ngực, kích ứng họng và miệng, chuột rút. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Hạ kali huyết. |
Rất hiếm (<1/10000) | Loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu), phản ứng quá mẫn (phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp, trụy mạch), nhiễm toan lactic, tăng hoạt động, giãn mạch máu ngoại biên, co thắt phế quản nghịch lý. |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng thuốc và báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không nên dùng Ventolin đồng thời với thuốc chẹn beta không chọn lọc (như propranolol).
Dược lực học
Salbutamol là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể adrenergic beta 2. Ở liều điều trị, thuốc tác động lên thụ thể beta 2 của cơ trơn phế quản, gây giãn phế quản nhanh (trong vòng 5 phút) và kéo dài (4-6 giờ).
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi hít, khoảng 10-20% liều đến được đường hô hấp dưới. Phần còn lại lắng đọng ở miệng hầu và được nuốt.
Phân bố:
Salbutamol gắn kết với protein huyết tương khoảng 10%.
Chuyển hóa:
Salbutamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi và dạng phenolic sulphate.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy của salbutamol tiêm tĩnh mạch là 4-6 giờ. Thuốc được thanh thải qua thận và chuyển hóa thành chất không hoạt tính, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Một phần nhỏ được bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
- Kiểm tra bình xịt (xịt 2 nhát vào không khí nếu chưa dùng trong 5 ngày).
- Mở nắp bình xịt.
- Lắc kỹ bình xịt.
- Giữ bình xịt thẳng đứng.
- Thở ra hết cỡ.
- Đưa vòi phun vào miệng, khép môi xung quanh.
- Hít vào sâu và đều, đồng thời ấn xuống đỉnh bình xịt.
- Nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng.
- Lặp lại nếu cần, cách nhau khoảng 30 giây.
- Đậy nắp bình xịt.
Lưu ý: Thực hiện các bước từ 5 đến 7 chậm rãi. Vệ sinh bình xịt ít nhất 1 lần/tuần.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Thông tin liều dùng tham khảo:
Chỉ định | Người lớn | Trẻ em |
---|---|---|
Giảm co thắt phế quản cấp | 100-200mcg | 100-200mcg |
Phòng ngừa co thắt phế quản | 200mcg trước khi gắng sức hoặc tiếp xúc dị nguyên | 100-200mcg trước khi gắng sức hoặc tiếp xúc dị nguyên |
Điều trị mạn tính | Lên đến 200mcg, 4 lần/ngày | Lên đến 200mcg, 4 lần/ngày |
Lưu ý: Không dùng quá 4 lần/ngày. Tăng liều đột ngột cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi đáp ứng điều trị.
- Tăng sử dụng thuốc giãn phế quản cho thấy tình trạng hen suyễn xấu đi.
- Thận trọng ở bệnh nhân cường giáp.
- Theo dõi kali huyết khi dùng đồng thời với các thuốc khác (xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu).
- Co thắt phế quản nghịch lý có thể xảy ra.
- Nếu Ventolin không hiệu quả sau 3 giờ, cần đến gặp bác sĩ.
- Kiểm tra kỹ thuật hít thuốc.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng: Biến cố thoáng qua do tác dụng của chất chủ vận beta, giảm kali huyết, nhiễm acid lactic.
Xử trí: Theo dõi kali huyết thanh, lactic huyết thanh.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo.
Thông tin về Salbutamol
Salbutamol là một chất đồng vận beta2-adrenergic chọn lọc. Nó tác động lên thụ thể beta2 trong phế quản, gây giãn cơ trơn phế quản, dẫn đến giãn nở đường thở và giảm triệu chứng khó thở.