
Thuốc Zeffix
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Zeffix được sản xuất tại Ba Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Lamivudine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Gsk đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN3-31-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zeffix
Thuốc Zeffix là thuốc gì?
Zeffix là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Lamivudine, được sử dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lamivudine | 100mg |
Chỉ định
Zeffix được chỉ định dùng cho những bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính và có bằng chứng nhân lên của virus viêm gan B (HBV).
Chống chỉ định
Zeffix chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Zeffix hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Zeffix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Rất phổ biến: Tăng ALT.
- Phổ biến: Phát ban, tăng CPK, rối loạn cơ (bao gồm đau cơ và chuột rút).
- Rất hiếm: Giảm tiểu cầu, hủy cơ vân.
Lưu ý: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV, đã có báo cáo về viêm tụy và bệnh thần kinh ngoại biên, tuy nhiên chưa xác định được mối liên quan rõ ràng với việc điều trị bằng lamivudine. Các trường hợp nhiễm toan lactic, thường kèm theo gan to và gan nhiễm mỡ nặng, đã được báo cáo khi sử dụng kết hợp với các chất tương tự nucleoside ở bệnh nhân HIV.
Tương tác thuốc
Khả năng tương tác chuyển hóa thấp do thuốc chuyển hóa và liên kết với protein huyết tương hạn chế và hầu như thải trừ hoàn toàn qua thận dưới dạng không đổi. Zeffix được thải trừ chủ yếu theo cơ chế bài tiết cation hữu cơ chủ động. Nên xem xét khả năng tương tác với thuốc khác khi dùng đồng thời, nhất là với các thuốc thải trừ qua bài tiết chủ động qua thận.
- Trimethoprim/sulphamethoxazol: Zeffix không ảnh hưởng tới dược động học của trimethoprim hoặc sulphamethoxazol. Tuy nhiên, trừ khi bệnh nhân bị suy thận, không cần điều chỉnh liều Zeffix.
- Zidovudin: Zidovudin không ảnh hưởng tới dược động học của Zeffix.
- Emricitabin: Không khuyến cáo dùng Zeffix kết hợp với emtricitabin.
- Sorbitol: Nên tránh dùng lamivudine với các thuốc có chứa sorbitol hoặc cân nhắc việc thường xuyên kiểm soát sự nhân lên của virus viêm gan B (HBV) khi không thể tránh khỏi việc dùng phối hợp lâu dài.
- Alpha-interferon: Zeffix không tương tác dược động học với alpha - interferon.
Dược lực học
Lamivudine là chất tương tự nucleoside, có hoạt tính cao đối với virus viêm gan B. Lamivudine được chuyển hóa thành dẫn xuất triphosphate (TP), đây là dạng hoạt động của hợp chất. Lamivudine-TP hoạt động như chất nền cho polymerase của virus HBV, ngăn chặn sự hình thành DNA virus.
Dược động học
Hấp thu
Lamivudine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống ở người lớn khoảng 80-85%. Uống thuốc trong bữa ăn làm chậm Tmax và giảm Cmax, nhưng mức độ hấp thu (AUC) không bị ảnh hưởng.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình là 1,3 l/kg. Lamivudine có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị và liên kết với albumin huyết tương thấp. Lamivudine vào được hệ thần kinh trung ương và dịch não tủy.
Chuyển hóa
Lamivudine thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Mức độ chuyển hóa qua gan thấp (5-10%).
Thải trừ
Thanh thải toàn thân trung bình khoảng 0,3 l/giờ/kg. Nửa đời thải trừ 5-7 giờ. Phần lớn lamivudine thải trừ qua nước tiểu.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
- Trẻ em: Dược động học tương tự người lớn, nhưng độ thanh thải dùng đường uống đã được điều chỉnh theo cân nặng ở trẻ cao hơn.
- Người cao tuổi: Giảm chức năng thận không ảnh hưởng đáng kể đến tiếp xúc toàn thân của lamivudine, trừ khi thanh thải creatinine <50ml/phút.
- Suy thận: Thải trừ lamivudin bị ảnh hưởng.
- Suy gan: Dược động học của lamivudin không bị ảnh hưởng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên giám sát sự tuân thủ của bệnh nhân.
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là 100mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 30ml/phút đến 50ml/phút. Viên nén Zeffix 100mg không phù hợp để sử dụng cho những bệnh nhân cần sự chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều trừ khi kèm theo suy thận.
Lưu ý: Thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Tình trạng bùng phát khi điều trị và sau khi ngưng điều trị: Theo dõi ALT và HBV DNA.
Rối loạn chức năng ty thể: Đã có báo cáo về rối loạn chức năng ty thể ở trẻ sơ sinh.
Bệnh nhân suy thận: Cân nhắc giảm liều.
Bệnh nhân ghép gan và bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển: Theo dõi chặt chẽ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Không có dấu hiệu hoặc triệu chứng đặc hiệu nào được xác định sau những trường hợp quá liều. Nếu bị quá liều, phải theo dõi bệnh nhân và áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn nếu cần. Có thể áp dụng thẩm phân máu liên tục.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Lamivudine
Lamivudine là một chất tương tự nucleoside, nghĩa là nó có cấu trúc hóa học tương tự như các thành phần tự nhiên của DNA và RNA. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sao chép của virus viêm gan B, do đó ngăn chặn sự nhân lên của virus trong cơ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Lamivudine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |