
Thuốc Zaromax 500
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Zaromax 500 là thuốc đã được Dhg tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-26006-16. Viên nén bao phim Thuốc Zaromax 500 có thành phần chính là Azithromycin , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Zaromax 500
Thuốc Zaromax 500 là thuốc gì?
Zaromax 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Azithromycin 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Azithromycin | 500mg |
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amiđan).
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis.
- Bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi.
- Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng (không dùng để điều trị đồng thời với Treponema pallidum).
- Phòng ngừa nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC) ở bệnh nhân HIV.
- Điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân HIV (phối hợp với ethambutol).
Lưu ý: Penicillin là thuốc được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt thấp khớp. Hiệu quả của Azithromycin trong viêm hầu họng và dự phòng sốt thấp khớp hiện chưa có đủ bằng chứng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với azithromycin, erythromycin, các macrolid hoặc ketolid khác, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Azithromycin thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm thính lực, ù tai, chức năng gan bất thường, phát ban, phản ứng dị ứng.
- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, phản vệ, chán ăn, trạng thái hung hăng, chóng mặt, co giật, đau đầu, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, viêm gan, vàng da, các phản ứng da nghiêm trọng (hồng ban đa dạng, AGEP, SJS, TEN, DRESS), đau khớp, viêm thận kẽ, suy thận cấp, suy nhược, mệt mỏi.
Tương tác thuốc:
Azithromycin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc kháng acid: Giảm nồng độ đỉnh của azithromycin.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot): Nguy cơ ngộ độc ergotin tăng lên.
- Thuốc uống chống đông máu nhóm coumarin: Có thể tăng tác dụng chống đông.
- Cyclosporin: Có thể làm tăng nồng độ cyclosporin.
- Rifabutin: Có thể làm giảm bạch cầu trung tính.
(Danh sách này không đầy đủ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc khác có thể xảy ra.)
Dược lực học:
Azithromycin là một kháng sinh macrolid (azalid). Nó gắn kết với tiểu đơn vị ribosom 50S, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Dược động học:
Azithromycin hấp thu tốt qua đường uống. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong mô. Thời gian bán thải dài (2-4 ngày). Thải trừ chủ yếu qua mật.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và thể trạng bệnh nhân. Thông thường, thuốc được uống một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Người lớn: Liều thông thường cho các nhiễm khuẩn khác nhau từ 1500mg chia làm 3 ngày (500mg/ngày) hoặc 5 ngày (500mg ngày 1, 250mg/ngày từ ngày 2-5). Liều điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục khác nhau, tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh. Dự phòng MAC: 1200mg/tuần. Điều trị DMAC: 600mg/ngày (kết hợp với ethambutol).
Trẻ em: Liều dùng cần được điều chỉnh theo cân nặng, tối đa 1500mg.
(Lưu ý: Thông tin liều lượng chỉ mang tính tham khảo, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Theo dõi các dấu hiệu bội nhiễm.
- Theo dõi triệu chứng tiêu chảy do Clostridium difficile.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Dùng ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Azithromycin (Hoạt chất):
Cơ chế kháng thuốc: Hai cơ chế kháng thuốc phổ biến nhất là thay đổi đích tác dụng (methyl hóa rRNA 23S) và bơm tống thuốc chủ động. Kháng chéo với các lincosamid (ví dụ clindamycin) và streptogramin B.
Phổ kháng khuẩn: Azithromycin có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, vi khuẩn kỵ khí, cũng như một số vi khuẩn khác như Chlamydia và Mycoplasma. Tuy nhiên, tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo vùng và thời gian.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Azithromycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |