Mô tả Tag

Azithromycin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Azithromycin

Loại thuốc: Thuốc kháng sinh macrolid

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang chứa azithromycin dihydrat tương đương 250 mg và 500 mg azithromycin.
  • Bột pha hỗn dịch uống azithromycin dihydrat tương đương 200 mg azithromycin/5 ml.
  • Thuốc tiêm tĩnh mạch 500 mg azithromycin.
  • Thuốc nhỏ mắt dung dịch 1% (ít phổ biến hơn)

Chỉ định

Azithromycin được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm:

  1. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng (nhẹ và vừa), đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Các tác nhân gây bệnh thường gặp bao gồm H. influenzae, M. catarrhalis, S. pneumoniae, S. pyogenes.
  2. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Do S. aureus, S. pyogenes hoặc S. agalactiae (Streptococcus nhóm B).
  3. Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs): Bệnh hạ cam (do Haemophilus ducreyi), bệnh lậu không biến chứng (do N. gonorrhoeae nhạy cảm), viêm niệu quản không do lậu cầu.
  4. Nhiễm Chlamydia trachomatis: Nhiễm trùng ở hệ tiết niệu - sinh dục, viêm phổi ở trẻ em, bệnh mắt hột, viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung.
  5. Nhiễm Legionella pneumophila.
  6. Nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC): Dự phòng tiên phát, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MAC ở phổi ở người lớn HIV âm tính.
  7. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với penicillin.
  8. Ho gà (do Bordetella pertussis).
  9. Một số chỉ định khác (thường là thuốc thay thế): Bệnh xoắn khuẩn, bệnh Lyme, bệnh sốt rét, loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori, tả, nhiễm Cryptosporidium ở người nhiễm HIV, người lành mang mầm bệnh N. meningitidis, nhiễm Toxoplasma gondii, bệnh giang mai (ở người dị ứng với penicillin), bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (sau khi đã kháng fluoroquinolon), nhiễm Shigella, E. coli.

Dược lực học

Azithromycin là một kháng sinh macrolid có phổ rộng hơn erythromycin và clarithromycin. Nó chủ yếu ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome. Hoạt tính kháng khuẩn giảm ở pH thấp. Thuốc cần vào trong thực bào để hoạt động chống lại vi khuẩn nội bào (như S. aureus, Legionella pneumophila, Chlamydia trachomatis, Salmonella typhi).

Động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 34-42%. Nồng độ huyết tương sau tiêm tĩnh mạch cao hơn rõ rệt so với uống cùng liều.

Phân bố: Phân bố rộng rãi vào mô và dịch cơ thể. Tập trung cao trong thực bào. Nồng độ trong dịch não tủy rất thấp trừ khi màng não bị viêm. Qua được nhau thai và vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.

Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua mật; chỉ 6% qua nước tiểu. Thời gian bán thải dài (11-68 giờ).

Tương tác thuốc

Azithromycin có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

Thuốc Tương tác
Dẫn xuất ergot Nguy cơ ngộ độc
Thuốc kháng acid Giảm hấp thu (trừ dạng giải phóng chậm). Uống cách nhau ít nhất 1 giờ.
Cyclosporin Tăng nồng độ cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
Digoxin Tăng nồng độ digoxin, cần theo dõi.
Pimozide Chống chỉ định, nguy cơ kéo dài QT và tai biến tim mạch.
Thuốc hạ lipid máu (như lovastatin) Cần cân nhắc khi phối hợp.
Warfarin Cần theo dõi thời gian đông máu.

Tương tác thực phẩm

Nên uống azithromycin khi đói (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người quá mẫn với azithromycin, các macrolid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & Cách dùng

(Lưu ý: Thông tin liều lượng chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể phải do bác sĩ chỉ định.)

Người lớn: Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào bệnh nhiễm khuẩn. Xem phần chỉ định để biết liều dùng gợi ý cho từng bệnh.

Trẻ em: Liều dùng được tính theo cân nặng. Xem phần chỉ định để biết liều dùng gợi ý cho từng bệnh.

Cách dùng: Azithromycin có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch (không tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch trực tiếp). Thuốc uống có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn (trừ trường hợp hỗn dịch giải phóng kéo dài).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng men gan, giảm bạch cầu trung tính.

Không xác định tần suất: Viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, ngất, co giật, rối loạn tâm thần vận động, rối loạn nhịp tim, torsades de pointes, suy gan, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

Lưu ý

Lưu ý chung: Azithromycin uống không thích hợp cho viêm phổi nặng hoặc nhiễm khuẩn bệnh viện. Thận trọng ở người bệnh gan hoặc thận suy. Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim vì nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết và không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.

Phụ nữ cho con bú: Azithromycin có trong sữa mẹ, cần thận trọng.

Lái xe và vận hành máy móc: Cần lưu ý khả năng chóng mặt và co giật.

Quá liều

Triệu chứng: Giảm thính lực, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.