Thuốc Azibiotic 500

Thuốc Azibiotic 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Azibiotic 500 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Medipharco, có thành phần chính là Azithromycin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 893110271523. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 3 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Azibiotic 500, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Azibiotic 500

Thuốc Azibiotic 500 là thuốc gì?

Azibiotic 500 là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Azithromycin 500mg, thuộc nhóm macrolid (Azalid). Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Azithromycin 500mg

Chỉ định

Azibiotic 500 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng (ở cả nam và nữ).

Lưu ý: Azithromycin chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin vì nguy cơ kháng thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh macrolid nào.
  • Bệnh gan (vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan).

Tác dụng phụ

Cũng như erythromycin, azithromycin thường được dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13%).

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Da: Phát ban, ngứa.
  • Khác: Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản vệ.
  • Da: Phù mạch.
  • Gan: Tăng men transaminase.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.

Lưu ý: Ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Thức ăn: Giảm khả dụng sinh học khoảng 50%. Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời vì nguy cơ ngộ độc.
  • Thuốc kháng acid: Uống azithromycin ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.
  • Cyclosporin: Cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin.
  • Digoxin: Theo dõi nồng độ digoxin vì có thể làm tăng hàm lượng.

(Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc này không đầy đủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc khác có thể xảy ra.)

Dược lực học

Azithromycin là một kháng sinh macrolid (Azalid), có tác dụng diệt khuẩn bằng cách gắn vào ribosom của vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein. Thuốc có tác dụng tốt trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, kháng thuốc macrolid đang gia tăng, cần cân nhắc khi sử dụng.

Dược động học

Hấp thu:

Khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm hấp thu khoảng 50%.

Phân bố:

Phân bố rộng rãi trong các mô (phổi, amidan, tiền liệt tuyến…), nồng độ trong mô cao hơn nhiều so với trong máu. Nồng độ trong hệ thần kinh trung ương rất thấp.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua mật. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong 72 giờ. Nửa đời thải trừ cuối cùng là 2-4 ngày.

Liều lượng và cách dùng

Uống 1 lần mỗi ngày.

Người lớn:

  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục (ví dụ: viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis): Liều duy nhất 1g.
  • Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Ngày đầu tiên 500mg, tiếp tục 4 ngày nữa với liều 250mg/ngày.

Người cao tuổi:

Liều dùng tương tự người trẻ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được kê đơn phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng với macrolid (nguy cơ phản vệ).
  • Quan sát dấu hiệu bội nhiễm trong quá trình điều trị.
  • Điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận (creatinine clearance < 40ml/phút).
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp tác dụng phụ như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giảm thính lực, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Azithromycin

Mã ATC: J01F A10, S01 AA26

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medipharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Azithromycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 3 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.