Thuốc Zanedip 10mg

Thuốc Zanedip 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Zanedip 10mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Recordati. Thuốc có thành phần là Lercanidipine và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Zanedip 10mg được sản xuất tại Ý và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19798-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zanedip 10mg

Thuốc Zanedip 10mg là thuốc gì?

Zanedip 10mg là thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa. Thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế kênh canxi, tác động chủ yếu lên mạch máu.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Lercanidipine 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với lercanidipine, các dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đã sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
  • Người có tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái.
  • Suy tim sung huyết chưa điều trị.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Có nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.
  • Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin và nước ép quả bưởi.

Tác dụng phụ:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Mạch: Đỏ bừng.
  • Chung, toàn thân: Phì ngoại biên.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tim: Đau thắt ngực.
  • Tâm thần: Buồn ngủ.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban.
  • Hệ cơ - xương, mô liên kết và xương: Đau cơ.
  • Thận và tiết niệu: Đa niệu.
  • Chung, toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

Rất hiếm (ADR < 1/10000):

  • Mạch: Ngất.
  • Hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm.
  • Chung, toàn thân: Phù ngoại biên.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin).
  • Không dùng phối hợp với cyclosporin.
  • Không uống với nước bưởi.
  • Cần thận trọng khi dùng chung với các cơ chất khác của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như amiodaron, quinidin.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, rifampicin).
  • Cần thận trọng khi phối hợp với digoxin.
  • Có thể phối hợp an toàn với thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Tránh dùng rượu.

Dược lực học:

Zanedip là chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridin, ức chế dòng canxi xuyên màng vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ áp là do giãn mạch trực tiếp, giảm kháng lực ngoại biên. Tác dụng hạ áp kéo dài do phân bố cao trên thành mạch và tính chọn lọc mạch máu cao, không ảnh hưởng xấu đến sức co bóp cơ tim. Tác dụng giãn mạch khởi phát từ từ, hiếm gặp hạ huyết áp cấp tính kèm tăng nhịp tim.

Dược động học:

Hấp thu: Hấp thu hoàn toàn qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5-3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 10% khi ăn no, tăng lên khi uống trước bữa ăn.

Phân bố: Phân bố nhanh vào mô và cơ quan. Gắn kết mạnh với protein huyết thanh (>98%).

Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh bởi CYP3A4, thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa sinh học. Với liều điều trị, không ức chế chuyển hóa của thuốc khác do CYP3A4 và CYP2D6.

Thải trừ: Thời gian bán hủy 8-10 giờ, tác dụng kéo dài 24 giờ. Không tích lũy khi dùng lặp lại.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo: 10mg/ngày, có thể tăng lên 20mg tùy đáp ứng. Uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn.

Người cao tuổi: Thận trọng khi khởi đầu điều trị.

Trẻ em: Chưa có dữ liệu, không khuyến cáo sử dụng.

Người rối loạn chức năng gan/thận: Thận trọng khi khởi đầu điều trị, có thể cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng với người có hội chứng suy nút xoang (không có máy tạo nhịp).
  • Thận trọng với người rối loạn chức năng thất trái.
  • Tránh uống rượu.
  • Những chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm hiệu quả thuốc.
  • Không dùng cho người thiếu men lactase, galactose máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.

Xử lý quá liều:

Giãn mạch ngoại biên, hạ huyết áp, tăng nhịp tim. Hỗ trợ tim mạch, theo dõi ít nhất 24 giờ.

Quên liều: Uống sớm nhất khi nhớ ra, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua.

Thông tin thêm về Lercanidipine (chỉ có thông tin giới hạn):

Lercanidipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Recordati
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lercanidipine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.