Thuốc Zafular

Thuốc Zafular

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Zafular với thành phần là Bezafibrate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Medochemie (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Síp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-19248-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Zafular, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Zafular

Thuốc Zafular là thuốc gì?

Thuốc Zafular là thuốc hạ lipid máu, được sử dụng trong điều trị tăng lipoprotein máu.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Bezafibrate 200mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng lipoprotein máu typ IIa, IIb, III, IV và V ở người không đáp ứng tốt với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bezafibrate, các thuốc nhóm fibrat khác và bất kỳ tá dược nào có trong thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan tiến triển (ngoại trừ trường hợp gan nhiễm mỡ có liên quan đến việc tăng triglyceride).
  • Bệnh nhân bị bệnh lý về túi mật có hoặc không có kèm theo bệnh sỏi mật.
  • Bệnh nhân bị hội chứng thận hư và suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh trên 530 umol/l và độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút, bệnh nhân thẩm phân máu).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Mô cơ xương, mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ, chuột rút.

Hướng dẫn xử trí ADR: Trong trường hợp đau nhức cơ không rõ nguyên nhân thì phải ngừng điều trị với bezafibrate và tiến hành định lượng creatin kinase (CK) để kiểm tra.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu. Giảm ½ liều thuốc chống đông và theo dõi INR.
  • Thuốc trị ĐTĐ: Giảm hiệu quả thuốc điều trị ĐTĐ (bao gồm insulin).
  • Các resin gắn acid mật: Giảm hấp thu bezafibrate. Uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Cyclosporin: Có thể gây suy giảm chức năng thận. Ngừng điều trị nếu chỉ số xét nghiệm thay đổi nghiêm trọng.
  • Thuốc ức chế MAO: Chống chỉ định do nguy cơ gây độc gan.
  • Chất ức chế cạnh tranh với men khử HMG-CoA: Tăng nguy cơ ngộ độc cơ.

Dược lực học:

Bezafibrate, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Bezafibrate ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm VLDL và LDL, và tăng HDL. Thuốc cải thiện phân bố cholesterol trong huyết tương, hạ cholesterol máu và triglycerid máu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 2-4 giờ.
  • Phân bố: Phân bố rộng, tập trung ở gan, thận và ruột. >95% liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan (cơ chế chưa rõ).
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ (có thể kéo dài nếu suy thận). Bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Tăng liều chậm (5-7 ngày) ở bệnh nhân nhạy cảm.

Trẻ em: Liều dùng chưa được thiết lập.

Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở suy gan nặng, thận trọng ở suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở bệnh nhân thẩm phân máu. Điều chỉnh liều dựa trên creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin.

Bệnh nhân cao tuổi: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin huyết thanh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh suy thận. Nồng độ creatinin tăng hoặc không đúng liều có thể gây phân giải cơ vân.
  • Nếu dùng cùng cholestyramin, uống cách nhau 3 giờ.
  • Giảm 1/3 liều thuốc chống đông máu nếu dùng chung.
  • Không dùng chung với thuốc độc gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin).
  • Thận trọng khi dùng chung với statin.
  • Có thể gây chóng mặt, đau đầu. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp tác dụng phụ này.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Ngừng dùng thuốc ngay nếu có tiêu cơ vân và theo dõi chức năng thận.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Bezafibrate:

Bezafibrate là một dẫn xuất của acid fibric, có tác dụng hạ lipid máu bằng cách ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan và ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa lipoprotein.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC trong bao bì kín.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medochemie
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bezafibrate
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.