
Thuốc Yawin 30
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
QLÐB-656-18 là số đăng ký của Thuốc Yawin 30 - một loại thuốc tới từ thương hiệu , được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Duloxetine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Yawin 30 được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Yawin 30
Thuốc Yawin 30 là thuốc gì?
Thuốc Yawin 30 là thuốc điều trị trầm cảm, đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường và rối loạn lo âu lan tỏa. Hoạt chất chính là Duloxetine 30mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Duloxetine | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị trầm cảm nặng.
- Điều trị đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường.
- Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan có nguy cơ suy gan.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Không kết hợp với các chất ức chế CYP1A2 mạnh (fluvoxamin, ciprofloxacin hoặc enoxacin).
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc MAOIs không chọn lọc.
- Không điều trị khởi đầu với thuốc này ở những bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
- Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bất thường giấc ngủ, rối loạn ham muốn tình dục, rối loạn lo âu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, choáng váng, ngủ lịm, cơn run, dị cảm.
- Rối loạn thị giác: Mờ mắt.
- Rối loạn thính giác: ù tai.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch máu: Huyết áp tăng, nóng đỏ mặt.
- Rối loạn hô hấp: Ngáp.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, nôn khó tiêu, đầy hơi.
- Rối loạn da và các mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, phát ban.
- Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ xương, co cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu khó, đái rắt.
- Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh, xuất tinh chậm.
- Rối loạn chung: Hay bị ngã, mệt mỏi.
- Nghiên cứu thử nghiệm: Sụt cân.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Xem chi tiết trong phần mô tả tác dụng phụ.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
Xem chi tiết trong phần mô tả tác dụng phụ.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)
Xem chi tiết trong phần mô tả tác dụng phụ.
Mô tả phản ứng cai thuốc: Xem chi tiết trong phần mô tả tác dụng phụ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Xem chi tiết trong phần mô tả tương tác thuốc.
Dược lực học
Duloxetine là phối hợp của serotonin (5-HT) và chất ức chế tái hấp thu noradrenalin (NA). Nó ức chế nhẹ tái hấp thu dopamin, không có ái lực đáng kể với các thụ thể histaminergic, dopaminergic, cholinergic và adrenergic. Tùy vào liều Duloxetine mà tác dụng làm tăng nồng độ serotonin và noradrenalin ngoại bào sẽ ở các vùng não khác nhau. Duloxetine làm giảm ngưỡng đau xuống bình thường trong các thử nghiệm mô hình tiền lâm sàng của viêm và đau thần kinh, giúp giảm cường độ biểu hiện đau trong mô hình các cơn đau dai dẳng. Tác dụng giảm đau này được cho là do duloxetin có tác động đến đường ức chế đau hướng xuống trong hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Duloxetine được xem như có một đồng phân lập thể duy nhất. Duloxetine được chuyển hóa bởi các enzyme oxy hóa (CYP1A2 và CYP2D6). Dược động học của duloxetine có sự dao động lớn (thường 50 - 60%), một phần do giới tính, tuổi tác, tình trạng hút thuốc và khả năng chuyển hóa của CYP2D6. Xem chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ trong phần mô tả dược động học.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống. Tránh việc ngừng thuốc đột ngột. Khi ngừng điều trị, nên giảm dần liều dùng trong ít nhất 1 - 2 tuần để làm giảm nguy cơ của phản ứng cai thuốc.
Liều dùng: Xem chi tiết trong phần mô tả liều dùng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem chi tiết trong phần mô tả lưu ý thận trọng khi dùng.
Xử lý quá liều
Xem chi tiết trong phần mô tả xử lý quá liều.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý thêm về thành phần (Duloxetine)
Sản phẩm có chứa sucrose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt sucrase - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Bệnh nhân cần được tư vấn nếu bị buồn ngủ hoặc chóng mặt thì nên tránh lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Xem chi tiết trong phần lưu ý thận trọng khi dùng.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên chai và hộp thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Duloxetine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |