Thuốc Xyzal 5mg

Thuốc Xyzal 5mg

Liên hệ

Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Xyzal 5mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19469-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên tại Thụy Sĩ. Levocetirizine là hoạt chất chính có trong Thuốc Xyzal 5mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Xyzal 5mg chính là Gsk

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Xyzal 5mg

Thuốc Xyzal 5mg là thuốc gì?

Thuốc Xyzal 5mg là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Levocetirizine, được sử dụng để điều trị triệu chứng của các bệnh lý dị ứng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Levocetirizine 5mg/viên

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).
  • Viêm mũi dị ứng quanh năm.
  • Mày đay mạn tính.

Chống chỉ định:

  • Tiền sử mẫn cảm với Levocetirizine, dẫn chất piperazine hoặc bất cứ tá dược nào.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút).
  • Trẻ em 6 – 11 tuổi bị suy thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, ngủ gà.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi, sốt.
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, nôn.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược.

Không rõ tần suất: Quá mẫn (kể cả phản ứng phản vệ); tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn; hung hăng, lo âu, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, ý định tự tử; co giật, cảm giác khác thường, choáng váng, ngất, run rẩy, rối loạn vị giác; rối loạn thị giác, nhìn mờ; đánh trống ngực, nhịp tim nhanh; khó thở; buồn nôn, nôn; viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường; phù thần kinh mạch, hồng ban sắc tố cố định, ngứa, phát ban, mày đay; đau cơ; tiểu khó, bí tiểu; phù.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của levocetirizine. Tuy nhiên, nghiên cứu trên cetirizine (chất đồng phân của levocetirizine) cho thấy không có tương tác lâm sàng đáng kể với một số thuốc như antipyrin, pseudoephedrine, cimetidine, ketoconazole, erythromycin, azithromycin, glipizide và diazepam. Việc sử dụng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm giảm sự tỉnh táo.

Dược lực học:

Levocetirizine là chất đối kháng mạnh và chọn lọc với thụ thể H1 ngoại vi. Nó có ái lực cao với các thụ thể H1 ở người và có ái lực với thụ thể H1 cao gấp đôi so với cetirizine. Thuốc ức chế sự di chuyển qua nội mô của bạch cầu ái toan và ức chế sự phóng thích VCAM – 1, điều hòa tính thấm mao mạch và giảm sự thu hút bạch cầu ái toan. Levocetirizine thâm nhập không đáng kể vào não.

Dược động học:

Dược động học của levocetirizine là tuyến tính, không phụ thuộc liều và thời gian. Thuốc hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 0,9 giờ sau khi uống. 90% levocetirizine gắn với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (85,4%). Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 mg/ngày, uống 1 lần.

Trẻ em 6-12 tuổi: 5 mg/ngày, uống 1 lần.

Người già suy thận: Cần chỉnh liều tùy thuộc chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo bảng sau:

Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) Liều lượng
≥ 80 1 viên/ngày
50 – 79 1 viên/ngày
30 – 49 1 viên/2 ngày
< 30 1 viên/3 ngày

Lưu ý: Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Uống nguyên viên với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cùng rượu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu (tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
  • Thận trọng ở bệnh nhân động kinh hoặc có nguy cơ co giật.
  • Cần ngừng thuốc 3 ngày trước khi làm test dị ứng da.
  • Có thể xảy ra hội chứng ngưng thuốc (ngứa).
  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi.
  • Thuốc chứa lactose.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: ngủ gà (người lớn), lo âu và bồn chồn, bứt rứt rồi ngủ gà (trẻ em). Xử trí: điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Levocetirizine:

Levocetirizine là đồng phân (R) của cetirizine, có hoạt tính mạnh hơn cetirizine.

Bảo quản: Dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levocetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Thụy Sĩ

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.