
Thuốc xịt Symbicort Rapihaler
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc xịt Symbicort Rapihaler với dạng bào chế Hỗn dịch khí dung đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21667-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp tại Pháp. Budesonide , Formoterolum là hoạt chất chính có trong Thuốc xịt Symbicort Rapihaler. Thương hiệu của thuốc Thuốc xịt Symbicort Rapihaler chính là Astra
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc xịt Symbicort Rapihaler
Symbicort Rapihaler là thuốc gì?
Symbicort Rapihaler là thuốc xịt phối hợp chứa Budesonide và Formoterol, được sử dụng để điều trị hen suyễn ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên. Thuốc này được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít hoặc bệnh nhân được điều trị thường xuyên bằng chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít. Symbicort Rapihaler không được sử dụng cho liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen (SMART).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Budesonide | 160 mcg |
Formoterol | 4.5 mcg |
Chỉ định
Điều trị hen suyễn khi liệu pháp kết hợp (corticosteroid hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài) thích hợp ở người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi).
- Bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít.
- Bệnh nhân được điều trị thường xuyên bằng chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với budesonide, formoterol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tim: Đánh trống ngực.
- Hệ hô hấp: Nhiễm nấm Candida ở hầu họng, viêm phổi ở bệnh nhân COPD, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, run rẩy.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
- Hệ cơ xương: Chuột rút.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, vị giác kém, khát nước, mệt mỏi.
- Hệ tâm thần: Kích động, bồn chồn, nóng nảy, rối loạn giấc ngủ.
- Mắt: Nhìn mờ.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim, cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT, hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận.
- Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da: Vết bầm da.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng đường huyết.
- Hệ tâm thần: Suy nhược, rối loạn hành vi.
- Mắt: Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Tương tác dược động học: Chuyển hóa của budesonide chủ yếu qua CYP3A4. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol) có thể làm tăng nồng độ budesonide trong huyết tương và nên tránh dùng đồng thời. Nếu không thể tránh được, cần giãn cách thời gian dùng thuốc.
Tương tác dược lực học: Thuốc chẹn beta có thể làm giảm hiệu quả của formoterol. Sử dụng đồng thời với các thuốc cường giao cảm khác có thể gây tăng tác dụng.
Dược lực học
Symbicort Rapihaler chứa budesonide (kháng viêm) và formoterol (giãn phế quản). Hai hoạt chất này có cơ chế tác động khác nhau và có tác động cộng hợp làm giảm các đợt kịch phát hen và COPD.
Budesonide: Glucocorticosteroid với tác động kháng viêm tại chỗ mạnh, giảm tắc nghẽn phế quản.
Formoterol: Chất chủ vận beta-2 adrenegic chọn lọc mạnh, có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản.
Dược động học
Budesonide: Hấp thu nhanh, phân bố rộng, chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ qua nước tiểu.
Formoterol: Hấp thu nhanh, phân bố rộng, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Hen suyễn: Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi): 2 nhát xịt, 2 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 4 nhát xịt/ngày.
Cách dùng: Lắc kỹ bình xịt trước khi dùng. Hít vào chậm và sâu đồng thời ấn bình xịt. Giữ hơi trong 10 giây. Súc miệng sau khi dùng để giảm nguy cơ nhiễm nấm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên ngưng thuốc đột ngột.
- Luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, đái tháo đường, bệnh tim mạch.
- Theo dõi tăng trưởng ở trẻ em.
Xử lý quá liều
Quá liều Formoterol: Có thể gây run rẩy, nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quá liều Budesonide: Ít gây vấn đề lâm sàng. Có thể xảy ra các tác dụng glucocorticosteroid toàn thân nếu dùng liều cao trong thời gian dài.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin bổ sung về thành phần
Budesonide: Là một glucocorticosteroid với tác dụng kháng viêm tại chỗ mạnh. Có tác dụng chống phản vệ và kháng viêm, giảm tắc nghẽn phế quản.
Formoterol: Là chất chủ vận beta-2 adrenegic chọn lọc mạnh, có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản, giúp giãn phế quản.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Budesonide |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Hỗn dịch khí dung |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |