
Thuốc xịt Salonpas
Liên hệ
Thuốc xịt Salonpas là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Methyl salicylate , Synthetic Camphor, Eucalyptus oil , Glycyrrhetic Acid, Glycol salicylate của Hisamitsu. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-15797-12. Thuốc được đóng thành Chai, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dạng xịt
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc xịt Salonpas
Thuốc xịt Salonpas là thuốc gì?
Thuốc xịt Salonpas là thuốc giảm đau, kháng viêm dạng xịt dùng ngoài da, được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến mỏi cơ, đau cơ, đau vai, đau lưng đơn thuần, bầm tím, bong gân, căng cơ và các chứng đau khớp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methyl salicylate | 1.6g |
Synthetic Camphor (Long não tổng hợp) | 1.6g |
Eucalyptus oil (Dầu khuynh diệp) | 0.4g |
Glycyrrhetic Acid (Axit glycyrrhizic) | 0.08g |
Glycol salicylate | 0.8g |
Chỉ định:
- Mỏi cơ
- Đau cơ
- Đau vai
- Đau lưng đơn thuần
- Bầm tím
- Bong gân
- Căng cơ
- Các chứng đau khớp
Chống chỉ định:
- Không xịt lên vùng da bị tổn thương và vết thương hở.
- Không sử dụng nếu da bị kích ứng, dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Không sử dụng chung với băng dán nóng.
- Không sử dụng cùng lúc với thuốc giảm đau dạng dùng ngoài khác.
Tác dụng phụ:
Không xác định tần suất: Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng quá mức có thể xảy ra tại vùng da nơi xịt thuốc.
Thận trọng khi sử dụng:
- Chỉ sử dụng ngoài da.
- Không sử dụng cho mục đích khác ngoài hướng dẫn.
- Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, vùng da nổi mụn hay bị trầy xước.
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Ngưng sử dụng nếu có các tình trạng sau xảy ra: Tình trạng xấu đi; Triệu chứng kéo dài trên 7 ngày; Triệu chứng hết rồi tái phát vài ngày sau đó; Da nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức; Nếu hít phải, đến ngay bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Xịt lên vùng bị đau không quá 3 giây, không sử dụng quá 3-4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Lau sạch và kỹ chỗ đau. Thuốc có chứa chất bột, nên lắc kỹ chai trước khi sử dụng. Chỉ dùng ngoài da. Để tránh hít phải, không sử dụng thuốc ở vùng không gian chật hẹp.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Kích ứng da hay đỏ da.
Xử trí: Ngưng sử dụng, không có thuốc điều trị ngộ độc đặc hiệu.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Dược lực học:
- L-menthol: Tạo phản ứng làm mát, giảm đau.
- dℓ-Camphor: Giảm đau bằng cách tạo cảm giác ấm áp, kích thích và giải mẫn cảm các dây thần kinh cảm giác.
- Methyl salicylate: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) với đặc tính giảm đau.
- Glycol salicylate: Giảm đau nhức nhẹ đến trung bình, có đặc tính chống kích ứng.
- Eucalyptus oil: Có tác dụng chống viêm nhẹ (cơ chế chưa rõ).
- Axit glycyrrhizic: Có tác dụng chống dị ứng, chống viêm khi dùng ngoài da.
Lưu ý khi mang thai và cho con bú:
Mang thai: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Methyl salicylate và glycol salicylate có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Chỉ dùng khi thật cần thiết trong 6 tháng đầu của thai kỳ, không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Cho con bú: Phụ nữ cho con bú nên tránh dùng vì thuốc có thể gây suy hô hấp và ngưng thở ở trẻ nhỏ khi hít phải.
Tương tác thuốc:
Methyl salicylate và glycol salicylate có thể tương tác với warfarin, thuốc chống đông máu khác (tăng nguy cơ chảy máu), methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic (tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh và độc tính). Có thể gây đối kháng với natri niệu do spironolacton và phong bế vận chuyển tích cực của penicillin. Giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid, sulphinpyrazol.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi mát, không phơi bày thuốc ở nhiệt độ quá 25°C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Bảo quản thuốc tránh xa nơi có lửa.
- Không đâm thùng hay nung nóng bình.
Thông tin thêm về thành phần (chỉ có thông tin về một số thành phần):
Methyl salicylate và Glycol salicylate: Là dẫn xuất của acid salicylic, có tác dụng giảm đau và kháng viêm bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), enzyme tham gia vào quá trình sản xuất prostaglandin - chất gây viêm và đau.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hisamitsu |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methyl salicylate Eucalyptus oil Glycol salicylate |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Dạng xịt |
Xuất xứ | Việt Nam |