
Thuốc xịt mũi Adacast
Liên hệ
Thuốc Thuốc xịt mũi Adacast là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Merap. Thuốc có thành phần là Mometasone furoate và được đóng gói thành Hộp Hỗn dịch xịt mũi. Thuốc xịt mũi Adacast được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-36193-22
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc xịt mũi Adacast
Thuốc xịt mũi Adacast là thuốc gì?
Thuốc xịt mũi Adacast là thuốc chứa corticosteroid, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, polyp mũi và viêm xoang cấp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng (cho 0.1ml) |
---|---|
Mometasone furoate | 50 mcg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Ở bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa với triệu chứng trung bình đến nặng, nên điều trị dự phòng từ 2-4 tuần trước khi bắt đầu mùa phấn hoa.
- Điều trị polyp mũi và các triệu chứng liên quan (như sung huyết và mất mùi) ở người lớn ≥ 18 tuổi.
- Điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi xoang cấp ở bệnh nhân ≥ 12 tuổi không có dấu hiệu/triệu chứng nhiễm khuẩn nặng.
- Điều trị hỗ trợ với kháng sinh trong đợt viêm xoang cấp ở bệnh nhân ≥ 12 tuổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với mometasone furoate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Chảy máu cam (thường gặp hơn ở liều 2 lần/ngày cho polyp mũi).
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Viêm họng, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau đầu, nóng rát mũi, kích ứng mũi, loét mũi, kích ứng họng.
- Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, khó thở), tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, đục thủy tinh thể, nhìn mờ, thủng vách ngăn mũi, rối loạn vị giác và khứu giác.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: Ketoconazole, ritonavir, v.v.) vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ toàn thân của corticosteroid.
Dược lực học
Mometasone furoate là corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh. Cơ chế chính xác chưa được biết rõ, nhưng nó tác động lên nhiều loại tế bào và chất trung gian liên quan đến phản ứng viêm.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng toàn thân rất thấp (<1%).
Phân bố: Liên kết protein cao (98-99%).
Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu bởi CYP3A4.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua mật và một phần qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng xịt mũi. Trước khi dùng, cần mồi bơm. Lắc kỹ bình xịt trước mỗi lần dùng. Hỉ mũi sạch, xịt thuốc theo hướng dẫn, sau đó lau sạch đầu xịt và đậy nắp.
Liều dùng:
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Viêm mũi dị ứng (người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi) | 2 nhát xịt/bên mũi, 1 lần/ngày (có thể giảm xuống 1 nhát xịt/bên mũi/ngày khi triệu chứng được kiểm soát, hoặc tăng tối đa lên 4 nhát xịt/bên mũi/ngày nếu cần). |
Viêm mũi dị ứng (trẻ 2-11 tuổi) | 1 nhát xịt/bên mũi, 1 lần/ngày |
Polyp mũi (người lớn ≥18 tuổi) | 2 nhát xịt/bên mũi, 2 lần/ngày (có thể giảm xuống 2 nhát xịt/bên mũi, 1 lần/ngày khi triệu chứng được kiểm soát). |
Viêm mũi xoang cấp (người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi) | 2 nhát xịt/bên mũi, 2 lần/ngày (có thể tăng lên 4 nhát xịt/bên mũi, 2 lần/ngày nếu cần). |
Điều trị hỗ trợ viêm xoang cấp (người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi) | 2 nhát xịt/bên mũi, 2 lần/ngày (có thể tăng lên 4 nhát xịt/bên mũi, 2 lần/ngày nếu cần). |
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chảy máu cam: Thường gặp hơn so với giả dược.
- Nhiễm nấm Candida: Có thể xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị nếu cần.
- Thủng vách ngăn mũi: Rất hiếm, cần theo dõi định kỳ nếu dùng thuốc kéo dài.
- Chậm lành vết thương: Không nên dùng cho người bị viêm loét vách ngăn mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi chưa lành.
- Tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể: Cần theo dõi nếu dùng lâu dài.
- Phản ứng quá mẫn: Ngừng thuốc nếu xảy ra.
- Ức chế miễn dịch: Thận trọng ở người bị nhiễm trùng.
- Ảnh hưởng đến trục HPA: Có thể xảy ra khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ: Cần theo dõi sự phát triển của trẻ em khi dùng thuốc.
- Benzalkonium chloride: Có thể gây kích ứng mũi.
Xử lý quá liều
Quá liều thường không cần điều trị đặc biệt, chỉ cần theo dõi và tiếp tục dùng liều đúng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Mometasone furoate
Mometasone furoate là một corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về mũi và đường hô hấp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merap |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mometasone furoate |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Hỗn dịch xịt mũi |
Xuất xứ | Việt Nam |