Thuốc Xalexa 30

Thuốc Xalexa 30

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Xalexa 30 là thuốc đã được Aurobindo tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-9943-10. Viên nén bao phim Thuốc Xalexa 30 có thành phần chính là Paroxetine , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Xalexa 30

Thuốc Xalexa 30 là thuốc gì?

Xalexa 30 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Paroxetine với hàm lượng 30mg. Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paroxetine 30mg

Chỉ định

  • Các cơn trầm cảm lớn.
  • Chứng ám ảnh bị cưỡng bức.
  • Chứng sợ hãi kèm sợ khoảng rộng hoặc không.
  • Chứng sợ hãi nơi đông người.
  • Lo âu nói chung.
  • Rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Paroxetine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).
  • Sử dụng đồng thời với Thioridazine và Pimozide.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải, tần suất có thể giảm khi tiếp tục điều trị:

  • Rất hay gặp (>1/10): Nôn, Suy giảm tình dục
  • Thường gặp (>1/100, <1/10): Ngủ gà, mất ngủ, kích động, chóng mặt, run rẩy, nhìn mờ, ngáp, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, đổ mồ hôi, suy nhược, tăng cân, tiểu dắt, đái dầm
  • Không hay gặp (>1/1000, <1/100): Chảy máu bất thường (chủ yếu ở da và niêm mạc), lú lẫn, ảo giác, rối loạn ngoại tháp, nhịp nhanh xoang, tăng hoặc giảm huyết áp thoáng qua, ban da, ngứa
  • Hiếm gặp (>1/10000, <1/1000): Giảm natri huyết, phản ứng hưng cảm, lo âu, mất nhân cách, cơn hoảng hốt, co giật, nhịp tim chậm, xuất huyết dạ dày, tăng enzym gan, các bệnh về gan (viêm gan, đôi khi kèm suy gan vàng da), tăng prolactin huyết/tiết sữa nhiều, cương dương vật, đau cơ, đau khớp
  • Rất hiếm gặp (<1/10000): Chứng huyết khối, phản ứng dị ứng (gồm mày đay, phù mạch), hội chứng bài tiết hormon chống lợi niệu không thích hợp (SIADH), hội chứng serotonin, tăng nhãn áp cấp, phù ngoại biên

Triệu chứng ngừng thuốc: Chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, lo âu và đau đầu, kích động, buồn nôn, run rẩy, lú lẫn, đổ mồ hôi, cảm xúc bất ổn định, rối loạn thị giác, đánh trống ngực, tiêu chảy, bồn chồn.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc Serotonergic (MAOI, L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, SSRI, lithium và St.John's Wort)
  • Thuốc chống đông máu
  • NSAID, acid acetylsalicylic
  • Thuốc ảnh hưởng đến chức năng gan (CYP2D6)

Chống chỉ định sử dụng đồng thời với: Pimozide

Dược lực học

Paroxetine là thuốc ức chế mạnh và chọn lọc tái hấp thu 5-hydroxytryptamine (5-HT, serotonin), có tác dụng chống trầm cảm. Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị các cơn trầm cảm, chứng sợ hãi nơi đông người, chứng lo âu nói chung, rối loạn thần kinh do stress sau chấn thương và chứng sợ hãi, nhờ tác dụng ức chế đặc hiệu tái hấp thu 5-HT của các nơ-ron thần kinh não bộ.

Dược động học

Paroxetine hấp thụ nhanh khi dùng đường uống và bị chuyển hóa ban đầu qua gan. Nồng độ trong cơ thể ở trạng thái ổn định đạt được từ 7 đến 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị. Paroxetine được phân bố rộng rãi đến các mô. Paroxetine chủ yếu chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không hoạt tính và được thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 1 ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống một lần/ngày vào buổi sáng cùng bữa ăn, nuốt cả viên.

Liều dùng: Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 20mg/ngày, có thể tăng dần lên đến tối đa 50mg/ngày hoặc 60mg/ngày tùy thuộc vào chỉ định (xem chi tiết trong chỉ định).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tự tử/ý muốn tự tử: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị và khi thay đổi liều.
  • Chứng ngồi nằm không yên: Có thể xảy ra trong vài tuần đầu điều trị.
  • Hội chứng Serotonin/Hội chứng thần kinh ác tính: Ngưng thuốc nếu xảy ra.
  • Bệnh hưng cảm: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị hưng cảm.
  • Suy gan/suy thận: Dùng thận trọng với liều thấp nhất.
  • Tiểu đường: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
  • Động kinh: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân động kinh.
  • Glôcôm: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị glôcôm góc hẹp.
  • Bệnh tim mạch: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
  • Giảm natri huyết: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi.
  • Xuất huyết: Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu.
  • Thuốc ảnh hưởng đến pH dạ dày: Có thể ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.

Xử lý quá liều

Các biểu hiện: nôn, giãn đồng tử, sốt, thay đổi huyết áp, đau đầu, co bóp cơ không tự ý, kích động, lo âu, nhịp tim nhanh. Điều trị bao gồm làm sạch dạ dày, dùng than hoạt tính và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Paroxetine

Paroxetine là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Cơ chế hoạt động chính là ức chế tái hấp thu serotonin tại các khớp thần kinh, làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap, từ đó giúp cải thiện các triệu chứng của trầm cảm và các rối loạn lo âu khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Aurobindo
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Paroxetine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.