Thuốc Vomina 50

Thuốc Vomina 50

Liên hệ

Thuốc Vomina 50 với thành phần là Dimenhydrinate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Tenamyd (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 25 vỉ x 4 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-20493-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Vomina 50, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vomina 50

Thuốc Vomina 50 là thuốc gì?

Thuốc Vomina 50 là thuốc điều trị triệu chứng say tàu xe, buồn nôn và nôn. Thuốc chứa hoạt chất Dimenhydrinate.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dimenhydrinate 50mg

Chỉ định:

  • Phòng ngừa và điều trị chứng say tàu xe.
  • Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
  • Buồn nôn và nôn gây bởi thuốc.
  • Giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt do bệnh Ménière và những rối loạn thuộc mê đạo.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamine khác.
  • Bệnh glaucoma khép góc.
  • Bệnh phổi mãn tính.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Khô miệng và đường hô hấp.
  • Thính giác: Ù tai.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy.
  • Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh trung ương: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: Kích động, run, mất ngủ, co giật.

Tương tác thuốc:

  • Dimenhydrinate có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat.
  • Dimenhydrinate làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
  • Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tai khác, dimenhydrinate có thể che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.

Dược lực học:

Dimenhydrinate là thuốc kháng histamin, an thần gây ngủ, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinate còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh. Dimenhydrinate được dùng chủ yếu làm thuốc chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết chính xác, nhưng có thể liên quan tới dimenhydrinate làm giảm kích thích tiền đình và giảm chức năng của mê đạo tai. Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học (chemoreceptive trigger zone). Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài.

Dược động học:

Dimenhydrinate là muối của diphenhydramine hydrochloride với 8-chlorotheophylline. Phần lớn các kháng histamin được hấp thu ngay sau khi uống. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 15 phút, với đỉnh điểm trong vòng 1 giờ và kéo dài từ 3 đến 6 giờ. Diphenhydramine được hấp thu tốt từ ống tiêu hoá, mặc dầu sự chuyển hoá đầu tiên cao qua gan có ảnh hưởng trên sinh khả dụng của toàn hệ thống. Đỉnh nồng độ huyết tương đạt vào khoảng 1 đến 4 giờ sau uống. Thuốc phân phối rộng khắp toàn thân, kể cả hệ thần kinh trung ương. Thuốc qua nhau thai và bài thải vào sữa mẹ. Thuốc bám nhiều vào protein huyết tương. Sự chuyển hoá rộng lớn. Phần lớn bài thải vào nước tiểu dạng chất chuyển hóa; phần nhỏ ở dạng thuốc không thay đổi.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

Say tàu xe:

  • Liều đầu tiên phải uống ít nhất nửa giờ hoặc 1 đến 2 giờ trước khi khởi hành.
  • Người lớn: 1 viên đến 2 viên.
  • Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: 1/2 đến 1 viên.
  • Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: 1/4 viên đến 1/2 viên.

Lặp lại nếu cần, mỗi 4 - 6 giờ trong suốt quá trình.

Buồn nôn và nôn, chóng mặt:

  • Người lớn: 1 viên đến 2 viên.
  • Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: 1 viên.
  • Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: 1/4 viên đến 1/2 viên.

Có thể lặp lại 3 lần mỗi ngày tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mạn, tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
  • Thuốc có thể che lấp các triệu chứng độc đối với thính giác.
  • Cẩn thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em. Các triệu chứng độc của dimenhydrinate ở trẻ em tương tự như quá liều atropin: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong. Các triệu chứng có thể chậm trễ tới 2 giờ sau dùng thuốc, chết có thể xảy ra trong vòng 18 giờ. Ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn của dimenhydrinat có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Giảm hấp thu: Gây nôn thường không có hiệu quả. Khi không có cơn co giật, có thể rửa dạ dày sớm để đề phòng hít phải các chất chứa trong dạ dày. Để người bệnh nằm yên để giảm thiểu kích thích thần kinh trung ương cho người bệnh. Nếu người bệnh co giật, điều trị bằng diazepam ở người lớn và phenobarbital ở trẻ em. Có thể phải dùng máy hỗ trợ hô hấp.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản: Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm về Dimenhydrinate:

Dimenhydrinate là một thuốc kháng histamin có tác dụng chống nôn và an thần. Nó hoạt động bằng cách chặn tác động của histamin trên thụ thể H1 trong não, giúp giảm buồn nôn, nôn và chóng mặt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tenamyd
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dimenhydrinate
Quy cách đóng gói Hộp 25 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.